Làm thế nào để nói chúc mừng năm mới 2023 theo phong cách Trung Quốc?

Chỉ còn vài tuần nữa là đến Tết Nguyên đán, vì vậy người dân đã chuẩn bị sẵn sàng cho các lễ hội bắt đầu để chào mừng năm con thỏ. Vào ngày 22 tháng 1, âm lịch mới sẽ bắt đầu, có nghĩa là hàng tỷ người trên khắp thế giới sẽ đánh dấu sự kiện này dưới một hình thức nào đó

Người Trung Quốc còn gọi năm mới là lễ hội mùa xuân. Bởi vì ngay sau khi tạm biệt năm cũ, họ đã đón xuân sang Tết Nguyên đán.

Đăng ký nhận hướng dẫn lưu trú hàng tuần của chúng tôi. Giới thiệu những gì nên xem, những gì nên nghe, những gì nên đọc và những gì nên ăn và uống

Đăng ký

Cảm ơn bạn đã đăng ký

Bạn có biết bạn có thể quản lý hồ sơ của mình và khám phá tất cả các bản tin có sẵn từ NationalWorld trong tài khoản của bạn

Chỉnh sửa tùy chọn

Xin lỗi, dường như có một số vấn đề. Vui lòng thử lại sau

Đang gửi

Trang web này được bảo vệ bởi reCAPTCHA và áp dụng Thông báo về quyền riêng tư cũng như Điều khoản dịch vụ của Google

Từ pháo hoa đến ăn bánh bao hình mặt trăng, cũng như chia sẻ phong bao lì xì màu đỏ đựng tiền với gia đình và bạn bè, người dân ở Trung Quốc, Hồng Kông, Indonesia, Philippines, Việt Nam, Hàn Quốc, Malaysia, Triều Tiên, Singapore và Brunei sẽ . Nhưng làm thế nào để chúng ta nói chúc mừng năm mới với nhau bằng tiếng Trung?

Phổ biến nhất

  • Chuyện gì đã xảy ra ở cảnh cuối Top Boy mùa 3? . Văn hoá

  • Đó là 70 màn biểu diễn. Dàn diễn viên đã nói gì về Danny Masterson? . Văn hoá

Dưới đây là bảng phân tích các lời chào khác nhau

1. Happy New Year [xīnnián kuàilè] - 新年快乐

Đây là lời chào tiêu chuẩn của bất kỳ người Trung Quốc bản địa nào bằng tiếng Quan Thoại. Bản dịch trực tiếp của “Chúc mừng năm mới” từ ký tự tiếng Trung là 新年 [xīnnián], có nghĩa là “Năm mới” và 快乐 [kuàilè], có nghĩa là “hạnh phúc”

Trang trí Tết Nguyên đán tại khu phố Tàu [Getty Images]

Nhưng từ “hạnh phúc” này chỉ dùng trong bối cảnh nói chuyện với người khác. Nếu bạn muốn nói rằng ‘Tôi hạnh phúc’ thì 高兴 [gāoxìng, “hạnh phúc, vui mừng”] là từ thích hợp hơn. Rất phổ biến khi nói 'Tôi rất vui được gặp bạn' khi lần đầu gặp ai đó, đó là lúc bạn sẽ sử dụng từ này - 很高兴认识你 [hěn gāoxìng rènshi nǐ]

tiếng Quảng Đông. 新年快樂 or “sun nin fai lok”

2. Happy Spring Festival [chūnjié kuàilè] - 春节快乐

Thời điểm bắt đầu Tết Nguyên Đán trùng với thời điểm gần như bắt đầu mùa xuân chứ không phải Tết Nguyên Đán ở phương Tây. Đó là lý do tại sao năm mới thường được gọi là “lễ hội mùa xuân” trong tiếng Trung. To wish someone a Happy Spring Festival, you say 春节快乐 [chūnjié kuàilè]. In this expression 春节 [chūnjié] means “spring festival” and, 快乐 [kuàilè] means “happy”

tiếng Quảng Đông. 春節快樂 or “chun je fai lok”

3. Happiness and Prosperity [gōngxǐ fācái] - 恭喜发财

Đây là một câu nói điển hình nhằm chúc ai đó hạnh phúc, tiền bạc và sự tôn trọng. Đó là một cụm từ rất chung chung và có thể được sử dụng trong suốt cả năm, về cơ bản bạn nói với ai đó “chúc ngày đặc biệt của bạn mang đến cho bạn tất cả tình yêu, hạnh phúc và niềm vui”. 恭喜发财 [gōngxǐ fācái] có nghĩa là “hạnh phúc và thịnh vượng”, hay “Chúc bạn hạnh phúc và thịnh vượng [trong năm mới]. Hay “Chúc bạn một năm thịnh vượng. ”

tiếng Quảng Đông. 恭喜發財 or “gong-hey fai-chwhy”

Đọc thêm

  • Khi nào là Tết Nguyên đán 2023?

  • cung hoàng đạo trung quốc. Tết Nguyên Đán có ý nghĩa gì, năm 2023 của Trung Quốc là ngày nào – Tết Nguyên Đán là ngày nào?

  • Bạn có thể bắn pháo hoa muộn đến mức nào?

  • Cung hoàng đạo Trung Quốc của tôi là gì?

4. Happy year of the Rabbit [tùnián kuàilè]  - 兔年快乐

Mỗi năm mới giới thiệu một con vật khác thuộc cung hoàng đạo Trung Quốc và các thuộc tính của nó. Hiện tại chúng ta đang ở năm con hổ nhưng sắp bước sang năm con thỏ. Hệ thống cung hoàng đạo đã tồn tại được khoảng 2.000 năm và vẫn là trung tâm của văn hóa Trung Quốc. Những người sinh năm nay được cho là có chung đặc điểm của tuổi Mão. Bao gồm các

  • Tốt bụng và hợp lý
  • Âm thầm tự tin và kiên cường
  • học thuật
  • Cẩn thận
  • Sự chú ý mạnh mẽ đến từng chi tiết

Với ý nghĩ đó, người ta thường thêm con vật vào lời chào đầu tiên do đó 兔年 [tùnián] nghĩa đen là 'năm con thỏ'. Và như đã đề cập trước đó, bạn thêm 快乐 [kuàilè], nghĩa là “hạnh phúc” vào cuối biểu thức

tiếng Quảng Đông. 兔年快樂 or “to nin fai lok”

Đồ họa. Mark Hall/Quốc gia Thế giới

5. Best wishes [wànshì rúyì] - 万事如意

Điều này có nghĩa là 'cầu mong mọi điều tốt đẹp với bạn' hoặc nó tương tự như ý tưởng viết 'những lời chúc tốt đẹp nhất' ở cuối thiệp chúc mừng. 万 [wàn] hoặc ‘mười nghìn’ không được sử dụng phổ biến theo ý nghĩa thực tế của nó. Bạn có nhiều khả năng thấy nó được dịch là “tải” hoặc thậm chí là “mọi thứ”. Trong khi 事 [shì] có nghĩa là “vấn đề” hoặc “vật”. Do đó, nó thường có nghĩa là 'Trong mọi vấn đề của bạn' hoặc 'trong mọi việc bạn làm, cầu mong năm nay mọi chuyện sẽ suôn sẻ'. Và cuối cùng, 如意 [rúyì] thường được sử dụng cùng nhau, như “theo mong muốn của một người” hoặc “theo cách bạn muốn”

tiếng Quảng Đông. 萬事如意 or “mahn si yuh yi”

6. Wish you luck every step of the way [bù bù gāo shēng] - 步步高升

Thành ngữ đặc biệt này giống một lời chúc phúc hơn. Định nghĩa của 步步 [bù bù] là 'từng bước', trong khi 高升 [gāo shēng] có nghĩa là 'tăng' hoặc 'lên trên', do đó nó có thể được dịch hoàn toàn là 'chúc bạn may mắn trên mọi bước đường

Tết Nguyên Đán 2023 ở Trung Quốc được gọi là gì?

Tết Nguyên Đán 2023 là ngày nào? . Rabbit[January 22,2023 to February 9, 2024].

Khi nào nên đón Tết Nguyên đán 2023?

Năm nay Tết Nguyên đán rơi vào ngày 22 tháng 1 năm 2023 , bắt đầu năm Bính Thân. Để bắt đầu một năm mới tốt lành, việc chuẩn bị chu đáo cho bản thân và gia đình đón Tết Nguyên đán luôn là điều khôn ngoan.

Chủ Đề