Làm bài tập tiếng anh lớp 4 unit 4

Những nội dung học tiếng Anh trẻ em online được Alokiddy thực hiện dựa trên những nhu cầu học tiếng Anh của các em học sinh. Tiếng Anh lớp 4 nói riêng và tiếng Anh thiếu nhi nói chung sẽ trở lên dễ dàng hơn khi các em học những bài học tại Alokiddy.com.vn . Bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 4 là một trong những nội dung học thuộc chương trình học tiếng Anh lớp 4 cho các em.

Bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 4 Life of a famous star

Nội dung học bài tập tiếng Anh lớp 4 này các em sẽ được trải qua những phần học thú vị rèn luyện các kỹ năng nghe, nói, đọc viết hiệu quả nhất. Các bạn có thể cho trẻ học toàn bộ bài học tại đây nhé!

1.Trẻ học từ vựng tiếng Anh bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 4

Những từ vựng tiếng Anh sẽ giúp trẻ học tốt hơn, bước tiền đề để trẻ nắm được hết nội dung bài học và những bài tập phần sau:

- Go shopping: Đi mua sắm

- Play sports : Chơi thể thao

- Go on holiday: Đi nghỉ

- Go fishing: Đi câu cá

- Go to the concert: Đến buổi biểu diễn

- Visit family: Thăm gia đình

Hình ảnh học từ vựng sẽ giúp trẻ học nhanh hơn

Từ vựng tiếng Anh sẽ trở nên dễ học hơn khi trẻ tiếp cận qua hình ảnh

2.Bài tập luyện phát âm bài tập tiếng Anh unit 4 lớp 4

Với phần nội dung luyện phát âm các em sẽ một lần nữa được thực hành ôn luyện phát âm tiếng Anh và học từ vựng một lần nữa. Hình ảnh cũng như phát âm tiếng Anh chuẩn Anh – Mỹ sẽ giúp các em học tiếng Anh hiệu quả hơn

Hình ảnh phát âm tiếng Anh cho trẻ trong bài học unit 4

3.Bài tập luyện nghe unit 4 lớp 4

Những phần luyện nghe luôn là những việc trẻ cần học tập một cách nghiêm túc nhất. Tuy nhiên, khi trải qua 2 phần học trên thì đối với phần bài tập luyện nghe này các em sẽ thực hành nghe qua 2 bài tập dưới dạng chọn đáp án đúng và kéo thả hoàn thành câu.

Bài tập nghe và chọn đáp án đúng

Bài tập kéo thả chọn đáp án đứng

4.Luyện nói tiếng Anh lớp 4 unit 4

Bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 4 phần luyện nói này trẻ sẽ tương tác đặc biệt với phần mềm học tiếng Anh hiện đại của Alokiddy. Tại phần học này, trẻ sẽ thực hiện nói bài hội thoại cùng phần mềm. Những bài hội thoại sẽ giúp trẻ ôn luyện kỹ năng nói hiệu quả hơn.

Bài luyện nói tiếng Anh của trẻ

Bài tập tiếng Anh cho trẻ em tại Alokiddy được thực hiện dưới những chủ đề khác nhau và dựa vào sức học tiếng Anh của các em. Mỗi chương trình học tiếng Anh trẻ em là những bài học phù hợp. Mỗi bài học các em sẽ được trải nghiệm những nội dung mới và hoàn thiện kỹ năng học tiếng Anh của mình.

Cô gái 2: Chúng tôi có môn Mỹ thuật của cô Chi. Nhìn kìa! Đó là cô Chi. Bây giờ cô ấy đang ở trong phòng mỹ thuật.

Lời giải chi tiết:

Lesson Four Bài 1

1. Write and match. Listen and check.

[Viết và nối. Nghe và kiếm tra.]

Phương pháp giải:

1. tiger, tall [hổ, cao] 2. umbrella, under [cái ô, bên dưới] 3. van, vet [xe tải, bác sĩ thú y]

Lời giải chi tiết:

1. tiger - b. tall

2. umbrella - c. under

3. van - a. vet

Lesson Four Bài 2

2. Write. Listen and chant.

[Viết. Nghe và hát]

tall

tiger

umbrella

under

van

vet

The [1] tiger gets in his [2] _____________,

To visit the [3] ___________ [4] _____________.

“Stay [5]_____________ your [6] ____________,

And then you won’t get wet!”

Phương pháp giải:

Bài nghe:

The tiger gets in his van,

To visit the tall vet.

“Stay under your umbrella,

And then you won’t get wet!”

Tạm dịch:

Chú hổ lên xe,

Đến thăm vị bác sĩ thú y cao cao.

“Hãy ở dưới chiếc ô của bạn nhé,

Và sau đó bạn sẽ không bị ướt đâu!

Lời giải chi tiết:

1. tiger

2. van

3. tall

4. vet

5. under

6. umbrella

Lesson Five Bài 1

1. Read.

[Đọc.]

This is my schoolyard. It is for students in grades 4 and 5.

Grade 1, 2, and 3 students play in a different schoolyard.

We can play ball games and we can talk with our friends. We can’t ride our bikes or throw trash on the ground.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Đây là sân trường của tôi. Dành cho học sinh lớp 4 và lớp 5.

Học sinh lớp 1, 2, 3 chơi ở sân trường khác.

Chúng ta có thể chơi bóng và nói chuyện với bạn bè. Chúng tôi không thể đi xe đạp hoặc vứt rác xuống đất.

Lesson Five Bài 2

2. Read again. Circle two things students can do. Underline two things they can’t do.

[Đọc lại. Khoanh tròn hai điều học sinh có thể làm. Gạch dưới hai điều họ không thể làm.]

Lời giải chi tiết:

Two things they can do: play ball games, talk with friends.

[Hai việc họ có thể làm: chơi bóng, nói chuyện với bạn bè.]

Two things they can’t do: ride bikes, throw trash on the ground.

[Hai điều họ không thể làm: đi xe đạp, ném rác xuống đất.]

Lesson Five Bài 3

3. Read again. Fill in the correct circle.

[Đọc lại. Tô hình tròn đúng.]

1. How many schoolyards are there in the school?

[Trường có bao nhiêu sân trường?]

  1. One [1]
  1. Two [2]
  1. Three [3]

2. Which grades play together?

[Lớp nào chơi với nhau?]

  1. Grades 4 and 5 [Lớp 4 và 5]
  1. Grades 3 and 4 [Lớp 3 và 4]
  1. Grades 1 and 4 [Lớp 1 và 4]

3. What can the children do in the schoolyard?

[Trẻ em có thể làm gì trong sân trường?]

  1. Ride their bikes [Đạp xe]
  1. Play games [Chơi trò chơi]
  1. Throw trash [Vứt rác]

4. What can’t the children do in the schoolyard?

[Trẻ em không được làm gì trong sân trường?]

  1. Talk [Nói chuyện]
  1. Throw a ball [Ném bóng]
  1. Throw trash [Vứt rác]

Lời giải chi tiết:

Thông tin:

1. This is my schoolyard. It is for students in grades 4 and 5. Grade 1, 2, and 3 students play in a different schoolyard.

[Đây là sân trường của tôi. Dành cho học sinh lớp 4 và lớp 5. Học sinh lớp 1, 2, 3 chơi ở sân trường khác.]

2. It is for students in grades 4 and 5.

[Dành cho học sinh lớp 4 và lớp 5.]

3. We can play ball games and we can talk with our friends.

[Chúng ta có thể chơi bóng và nói chuyện với bạn bè.]

4. We can’t ride our bikes or throw trash on the ground.

[Chúng tôi không thể đi xe đạp hoặc vứt rác xuống đất.]

Lesson Six Bài 1

1. Write the sentences with capital letters.

[Viết các câu với chữ hoa.]

1. we have Vietnamese on tuesdays.

\=> We have Vietnamese on Tuesdays. [Chúng tôi có tiếng Việt vào thứ Ba.]

2. what do we have on thursdays?

3. do we have science on mondays?

4. we don’t have school on saturdays.

5. we have history on wednesdays.

Lời giải chi tiết:

2. What do we have on Thursdays?

[Chúng ta có gì vào thứ Năm?]

3. Do we have science on Mondays?

[Chúng ta có khoa học vào thứ Hai không?]

4. We don’t have school on Saturdays.

[Chúng tôi không có trường học vào thứ Bảy.]

5. We have history on Wednesdays.

[Chúng tôi có lịch sử vào thứ Tư.]

Lesson Six Bài 2

2. Circle your favourite room in your school.

[Khoanh tròn vào căn phòng yêu thích của bạn ở trường.]

art room

[phòng mỹ thuật]

classroom

[phòng học]

computer room

[phòng máy tính]

schoolyard

[sân trường]

Lời giải chi tiết:

Các em khoanh theo ý mình.

Lesson Six Bài 3

3. Draw and write about your favorite room in your school.

[Vẽ và viết về căn phòng yêu thích của bạn trong trường học của bạn.]

At our school, we have a big art room. It’s my favorite room. ___________________.

Lời giải chi tiết:

At our school, we have a big art room. It’s my favorite room. My friends and I draw some beautiful pictures about our school in it. My art teacher teaches us how to draw well. I love my art room.

[Ở trường của chúng tôi, chúng tôi có một phòng máy tính lớn. Đó là căn phòng yêu thích của tôi. Bạn bè của tôi và tôi có thể sử dụng máy tính để chơi trò chơi điện tử và gõ chữ. Giáo viên của chúng tôi dạy chúng tôi cách đánh máy nhanh và sử dụng Internet để kết nối với bạn bè nước ngoài. Tôi yêu phòng máy tính của chúng tôi.]

Chủ Đề