Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 35 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Trong cuộc sống, chúng ta thường sử dụng các chất như nước uống, muối ăn, nước hoa...Vậy các chất đó tồn tại ở những thể nào?
 

Hướng dẫn giải

Các chất đồ tồn tại ở dạng rắn, lỏng, khí.

Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo trang 157

Giải bài tập SGK Khoa học Tự nhiên 6 trang 157, 158, 159 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 35: Lực và biểu diễn lực của Chủ đề 9: Lực.

Thông qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 35 Chủ đề 9 trong sách giáo khoa Khoa học Tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Khoa học tự nhiên Lớp 6 Bài 35: Lực và biểu diễn lực

Để đóng cánh cửa, bạn nhỏ trong hình 35.1 đã làm như thế nào?

Trả lời:

Để đóng cánh cửa, bạn nhỏ trong hình 35.1 đã dùng tay cầm khóa cửa và đẩy cánh cửa vào.

Câu 2

Em hãy cho biết tác dụng của vật nặng lên lò xo trong hình 35.2.

Trả lời:

Tác dụng của vật nặng lên lò xo trong hình 35.2 khiến cho lò xo bị biến dạng [dãn ra] so với hình dạng bạn đầu.

Câu 3

Bạn A thực hiện bóp lần lượt một quả bóng cao su như hình 35.5. Em hãy cho biết lực tác dụng lên quả bóng cao su trong trường hợp nào mạnh hơn. Giải thích.

Trả lời:

Tác dụng lực lên quả bóng cao su trong trường hợp b mạnh hơn. Bởi vì quả bóng trong trường hợp b biến dạng nhiều hơn quả bóng trong trường hợp a.

Câu 4

Quan sát hình 35.2, 35.3 và cho biết. Khi gắn vật vào lò xo treo thẳng đứng thì lò xo dãn ra theo hướng nào? Kéo khối gỗ trượt trên mặt bàn thì khối gỗ trượt theo hướng nào?

Trả lời:

Lò xo dãn ra theo hướng thẳng đứng về phía quả nặng, khối gỗ trên mặt bàn trượt theo hướng thẳng về phía tay kéo.

Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 35

Bài 1

Nêu hai ví dụ về vật này tác dụng đẩy hay kéo lên vật kia.

Đáp án:

Ví dụ:

  • Vật tác dụng lực đẩy lên vật: gió thổi vào cánh buồm làm cánh buồm căng phồng
  • Vật tác dụng lực kéo lên vật: đầu tàu kéo các toa tàu chuyển động

Bài 2

Khi một vận động viên bắt đầu đẩy quả tạ, vận động viên đã tác dụng vào quả tạ một

A. Lực đẩy               B. Lực nén           C. Lực kéo            D. Lực uốn

Đáp án: A

Bài 3

Một người nâng một thùng hàng lên theo phương thẳng đứng với lực có độ lớn 100N. Hãy biểu diễn lực đó trên hình vẽ [tỉ xích 1 cm ứng với 50N].

Đáp án:

Biểu diễn lực nâng thùng hàng theo phương thẳng đứng có độ lớn 100N, quy ước 1cm ứng với 50N như sau:

Cập nhật: 29/09/2021

Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo trang 35

Giải bài tập SGK Khoa học Tự nhiên 6 trang 33 - 43 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất của Chủ đề 2: Các thể của chất.

Thông qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 8 Chủ đề 2 trong sách giáo khoa Khoa học Tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Khoa học tự nhiên Lớp 6 Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất

Em quan sát được những vật thể nào trong hình 8.1? Vật thể nào có sẵn trong tự nhiên [vật thể tự nhiên], vật thể nào do con người tạo ra [vật thể nhân tạo]?

Trả lời:

Những vật thể trong hình 8.1: Cây cối, mỏm đá, đồi núi, nước, thuyền, lưới đánh cá, con người.

  • Vật thể tự nhiên: cây cối, mỏm đá, đồi núi, nước, con người
  • Vật thể nhân tạo: thuyền, lưỡi đánh cá

Câu 2

Kể tên một số vật thể và cho biết chất tạo nên vật thể đó.

Trả lời:

Một số vật thể và chất tạo nên vật thể đó:

  • Vòng tay - chất tạo nên: Bạc
  • Bàn Ghế - chất tạo nên: Gỗ
  • Ly nước - chất tạo nên: thủy tinh
  • Móc treo quần áo - chất tạo nên: Nhôm
  • Ống nước - chất tạo nên: chất dẻo, nhựa

Câu 3

Nêu sự giống nhau, khác nhau giữa vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.

Trả lời:

Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo

  • Giống nhau: Đều là các vật thể.
  • Khác nhau:
    • Vật thể tự nhiên là những vật có sẵn trong tự nhiên.
    • Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống.

Câu 4

Kể tên một số vật sống và vật không sống mà em biết.

Trả lời:

  • Một số vật sống: Con mèo, con chim, cây khế, con người,...
  • Một số vật không sống: Cái bàn, điện thoại, hòn đá, bếp ga,...

Câu 5

Quan sát hình 8.2 và điền thông tin theo mẫu bảng 8.1.

Trả lời:

Điền thông tin vào bảng:

ChấtThểCác hình dạng xác định không?Có thể nén không?
Nước đáRắnKhông
Nước lỏngLỏngKhôngKhông
Hơi nướcKhíKhông

Câu 6

Quan sát hình 8.3, hãy nhận xét đặc điểm về thể rắn, thể lỏng và thể khí của chất.

Trả lời:

Đặc điểm cơ bản ba thể của chất:

Ở thể rắn

  • Các hạt liên kết chặt chẽ.
  • Có hình dạng và thể tích xác định.
  • Rất khó bị nén.

Ở thể lỏng

  • Các hạt liên kết không chặt chẽ.
  • Có hình dạng không xác định, có thể tích xác định.

Khó bị nén.

  • Ở thể khí/hơi
  • Các hạt chuyển động tự do.
  • Có hình dạng và thể tích không xác định.
  • Dễ bị nén.

Câu 7

Em hãy nhận xét về thể và màu sắc của than đá, dầu ăn, hơi nước trong các hình 8.4, 8.5 và 8.6.

Trả lời:

  • Hình 8.4: Than đá: thể rắn, màu đen
  • Hình 8.5: Dầu ăn: thể lỏng, màu vàng
  • Hình 8.6: Hơi nước: thể khí, màu trắng đục

Câu 8

Quan sát thí nghiệm 1 [hình 8.7], ghi kết quả sự thay đổi nhiệt độ hiển thị trên nhiệt kế sau mỗi phút theo mẫu bảng 8.2.

Trả lời:

Học sinh tự tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả sự thay đổi nhiệt độ hiển thị trên nhiệt kế sau mỗi phút vào bảng 8.2.

Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi [100 độ C]

Câu 9

Từ thí nghiệm 2 [hình 8.8 và 8.9], em có nhận xét gì về khả năng tan của muốn ăn và dầu ăn trong nước.

Trả lời:

Nhận xét thí nghiệm 2: Muối tan tốt trong nước, dầu ăn không tan trong nước.

Câu 10

Khi tiến hành thí nghiệm 3, em thấy có những quá trình nào đã xảy ra? Hãy lấy ví dụ trong thực tế cho quá trình này.

Trả lời:

Các quá trình đã xảy ra trong thí nghiệm 3:

  • b. Quá trình nóng chảy. Ví dụ: kem bị chảy ra nếu để ra ngoài tủ lạnh
  • c. Quá trình sôi. Ví dụ: đun nước
  • d. Quá trình đổi màu [sang màu vàng]. Ví dụ: miếng sắt để lâu ngoài không khí bị đổi màu
  • e. Quá trình đổi màu [sang màu đen], bị đông đặc lại. ví dụ: nước để trong tủ lạnh bị đông lại thành màu trắng

Câu 11

Em hãy cho biết trong các quá trình xảy ra ở thí nghiệm 3 có tạo thành chất mới không.

Trả lời:

Có tạo thành chất mới.

Câu 12

Trong thí nghiệm 3, hãy chỉ ra quá trình nào thể hiện tính chất vật lí, tính chất hóa học của đường.

Trả lời:

  • Tính chất vật lý của đường: nóng chảy, sôi
  • Tính chất hóa học của đường: bị đốt cháy

Câu 13

Tại sao kem lại tan chảy khi đưa ra ngoài tủ lạnh?

Trả lời:

Vì Kem đưa ra ngoài tủ lạnh, gặp nhiệt độ cao hơn nên bị nóng chảy.

Câu 14

Tại sao cửa kính trong nhà tắm bị đọng nước sau khi ta tắm bằng nước ấm?

Trả lời:

Vì tắm bằng nước ấm nên có hơi nước bốc lên, ngưng tụ thành giọt nước đọng lại ở cửa kính trong nhà tắm.

Câu 15

Khi đun sôi nước, em quan sát thấy có hiện tượng gì trong nồi thủy tinh?

Trả lời:

Khi đun sôi nước có hiện tượng mặt nước sủi bọt, hơi nước bốc lên.

Câu 16

Quan sát vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, em hãy cho biết các quá trình diễn ra trong vòng tuần hoàn này.

Trả lời:

Các quá trình diễn ra trong vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên:

  • Bốc hơi, chuyển từ thể lỏng sang thể khí [mặt trời làm nóng nước ở các đại dương, sông hồ, ao suối,..., làm bốc hơi nước vào trong khí quyển]
  • Ngưng tụ, chuyển từ thể khí sang thể lỏng [hơi nước bốc lên gặp nhiệt độ thấp ngưng tụ thành những đám mây]
  • Mưa: nước thoát ra khỏi các đám mây, dưới dạng thể lỏng hoặc rắn dưới các dạng mưa như mưa đá, mưa tuyết,...
  • Mưa rơi xuống chảy về các ao hồ, sông suối, đại dương. Sau đó lại lặp lại vòng tuần hoàn: Bốc hơi, ngưng tụ, mưa,...

Câu 17

Em hãy quan sát thí nghiệm 4,5 và cho biết có những quá trình chuyển thể nào đã xảy ra?

Trả lời:

Thí nghiệm 4: Khi được đun nóng, quá trình nóng chảy của nến xảy ra, nên chuyển sang thể lỏng. Khi tắt đèn, để nguội, nến lại đông lại thành thể rắn.

Thí nghiệm 5: Khi đun sôi nước, mặt nước sủi bọt, có hơi nước bốc lên, ngưng tụ thành giọt nước bám vào đáy bình cầu chứa nước lạnh đặt trên miệng cốc thủy tinh.

Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 8

Bài 1

Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau:

a] Cơ thể người chứa 63% - 68% về khối lượng là nước.

b] Thuỷ tinh là vật liệu chế tạo ra nhiều vật gia dụng khác nhau như lọ hoa. cốc, bát, nồi...

c] Than chì là vật liệu chính làm ruột bút chì.

d] Paracetamol là thành phần chính của thuốc điều trị cảm cúm.

Đáp án

a] Vật thể: cơ thể người - chất: nước

b] Vật thể: lọ hoa, cốc, bát, nồi - chất: thủy tinh

c] Vật thể: ruột bút chì - chất: than chì

d] Vật thể: thuốc điều trị cảm cúm - chất: Paracetamol

Bài 2

Em hãy chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh trong các phát biểu sau:

a] Nước hàng [nước màu] được nấu từ đường sucrose [chiết xuất từ cây mía đường, cây thốt nói, củ cải đường. ...] và nước.

b] Thạch găng được làm từ lá găng rừng, nước đun sôi, đường mía.

c] Kim loại được sản xuất từ nguồn nguyên liệu ban đầu là các quặng kim loại.

d] Gỗ thu hoạch từ rừng được sử dụng để đóng bàn ghế, giường tủ, nhà cửa.

Đáp án

a] vật tự nhiên: cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường, nước

vật nhân tạo: nước hàng[nước màu]

vật vô sinh: nước, nước hàng[nước màu]

vật hữu sinh: cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường

b] vật tự nhiên: lá găng rừng, nước

vật nhân tạo: thạch găng, đường mía

vật vô sinh: lá găng rừng, nước, đường mía, thạch găng

c] vật tự nhiên: quặng kim loại

vật nhân tạo: kim loại

Vật vô sinh: kim loại, quặng

d] vật tự nhiên: gỗ

vật nhân tạo: bàn ghế, giường tủ, nhà cửa

vật vô sinh: gỗ, bàn ghế, giường tủ, nhà cửa

vật hữu sinh: gỗ

Bài 3

Cho các từ sau: vật lí; chất; sự sống; không có; rắn; lỏng; khí; tự nhiên/ thiên nhiên; tính chất; thể trạng thái; vật thể nhân tạo. Hãy chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

a] Các chất có thể tồn tại ở ba [1]... cơ bản khác nhau, đó là [2]...

b] Mỗi chất có một số [3]... khác nhau khi tồn tại ở các thể khác nhau.

c] Mọi vật thể đều do [4]... tạo nên. Vật thế có sẵn trong [5]... được gọi là vật thể tự nhiên; Vật thể do con người tạo ra được gọi là [6]...

d] Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của [7]... mà vật vô sinh [8]...

e] Chất có các tính chất [9]... như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo.

f] Muốn xác định tính chất [10]... ta phải sử dụng các phép đo.

Đáp án

[1]. thể/trạng thái;

[2]. rắn, lỏng, khí;

[3]. tính chất;

[4]. chất;

[5]. tự nhiên/thiên nhiên;

[6]. vật thể nhân tạo;

[7]. sự sống;

[8]. không có;

[9]. vật lý;

[10]. vật lý

Bài 4

Khi làm muối từ nước biển, người dân làm muối [diêm dân] dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Theo em, thời tiết như thế nào thì thuận lợi cho nghề làm muối? Giải thích.

Đáp án

Thời tiết nóng. Bởi vì khi thời tiết nóng thì nhiệt độ cao sẽ khiến nước bốc hơi nhanh hơn

Bài 5

Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hoá học, tính chất vật lí?

a] Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước.

b] Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều.

Đáp án

a] Tính chất hóa học

b] Tính chất vật lý

Cập nhật: 12/10/2021

Video liên quan

Chủ Đề