Công thức của sắt (II sunfit là A FeS B feso3 C feso4 D fes2)

Sắt[II] sulfide hoặc sulfide sắt là một trong những hợp chất hóa học và là khoáng chất với công thức hóa học gần đúng là FeS. Hợp chất này là một chất rắn màu đen, không tan trong nước.

Sắt[II] sulfide

Cấu trúc của sắt[II] sulfide

Mẫu sắt[II] sulfide

Tên khácSắt sulfide
Sắt monosulfide
Ferơ sulfide
Ferrum[II] sulfide
Ferrum sulfide
Ferrum monosulfide
Protosunfuret của sắt
Sắt sulfide đenNhận dạngSố CAS1317-37-9PubChem10290742Ảnh Jmol-3DảnhSMILES

đầy đủ

  • [Fe+2].[S-2]

InChI

đầy đủ

  • 1/Fe.S/q+2;-2

ChemSpider8466211Thuộc tínhCông thức phân tửFeSKhối lượng mol87,913 g/molBề ngoàimàu đen, dạng bột hoặc dạng viênKhối lượng riêng4,84 g/cm³Điểm nóng chảy 1.194 °C [1.467 K; 2.181 °F] Điểm sôi Độ hòa tan trong nướckhông tanĐộ hòa tanphản ứng với axitMagSus+1074·10-6 cm³/mol

Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng [ở 25 °C [77 °F], 100 kPa].

Y kiểm chứng [cái gì 
Y
N ?]

Tham khảo hộp thông tin

Sắt[II] sulfide có thể được điều chế bằng cách cho hai nguyên tố thành phần là Fe và S phản ứng với nhau bằng cách đun nóng chúng:[1]

Fe + S → FeS

Sắt[II] sulfide tồn tại phổ biến trong tự nhiên dưới dạng các protein sắt-lưu huỳnh

Khi các chất hữu cơ phân hủy dưới điều kiện oxy thấp [hoặc hypoxic] như ở đầm lầy hay khu vực chết của hồ và đại dương, vi khuẩn sunfat làm giảm lượng sunfat có trong nước, tạo ra hydro sulfide. Đôi khi hydro sulfide sẽ phản ứng với các ion kim loại trong nước hoặc rắn để tạo ra hợp chất kim loại sunfat, và hợp chất này không tan trong nước. Những hợp chất kim loại có nhóm sulfide như sắt[II] sulfide, thường có màu đen hoặc nâu, tương tự như màu sắc của bùn.

Pyrrhotit là một chất thải của vi khuẩn Desulfovibrio, một loại vi khuẩn có khả năng khử sunfat.

Khi trứng được nấu chín trong một thời gian dài, bề mặt lòng đỏ có thể chuyển sang màu xanh lá cây. Màu thay đổi là do sắt[II] sulfide được hình thành từ sắt trong lòng đỏ phản ứng với hydro sulfide được giải phóng từ lòng trắng do nhiệt.[2] Phản ứng này xảy ra nhanh hơn ở những quả trứng cũ, do lòng trắng có tính kiềm hơn.[3]

  1. ^ H. Lux "Iron [II] Sulfide" in Handbook of Preparative Inorganic Chemistry, 2nd Ed. Edited by G. Brauer, Academic Press, 1963, NY. Vol. 1. p. 1502.
  2. ^ Belle Lowe [1937], “The formation of ferrous sulfide in cooked eggs”, Experimental cookery from the chemical and physical standpoint, John Wiley & Sons
  3. ^ Harold McGee [2004], McGee on Food and Cooking, Hodder and Stoughton Chú thích có các tham số trống không rõ: |1= và |2= [trợ giúp]

  Bài viết về chủ đề hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sắt[II]_sulfide&oldid=65181982”

Công thức hóa học của muối sắt [II] sunfat là

A. FeSO4

Đáp án chính xác

B. FeS

C. Fe2[SO3]3

D. Fe2[SO4]3

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề