Khi nói về chức năng của protein có bao nhiêu ví dụ sau đây đúng
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 có đáp ánTrắc nghiệm sinh học 10 bài 5: ProteinBài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 10 bài 5: Protein. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầuNỘI DUNG TRẮC NGHIỆMCâu 1: Hiện tượng nào sau được gọi là biến tính của protein? Show
Câu 2: Protein không có chức năng nào sau đây?
Câu 3:Cho các nhận định sau:
Có mấy nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein?
Câu 4:Điểm giống nhau giữa protein và lipit là
Câu 5: Khi nói về cấu trúc của protein, phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 6:Đặc điểm khác nhau giữa cacbohidrat với lipit?
Câu 7: Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 8:Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng?
Câu 9:Protein nào sau đây có vai trò điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể?
Câu 10: Khi nói về axit amin, phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 11:Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi
Câu 12:Protein bị biến tính chỉ cần bậc cấu trúc nào sau đây bị phá vỡ?
Câu 13: Protein kháng thể có chức năng nào sau đây ?
Câu 14:Cho các ví dụ sau:
Có mấy ví dụ minh họa cho các chức năng của protein?
Câu 15:Cho các hiện tượng sau:
Có mấy hiện tưởng thể hiện sự biến tính của protein?
Câu 16: Loại protein nào sau đây làm nhiệm vụ điều hòa các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể?
Câu 17:Cho các ý sau:
Trong các ý trên, có mấy ý đúng?
Câu 18:Protein không có chức năng nào sau đây?
Câu 19:Chất nào sau đây được cấu tạo từ các axit amin?
Câu 20: Loại protein nào sau đây làm nhiệm vụ tiêu diệt các mầm bệnh, bảo vệ cơ thể?
Xem đáp án => Kiến thức Giải bài 5 sinh 10: Protein Từ khóa tìm kiếm google:Trắc nghiệm sinh học, trắc nghiệm sinh học theo bài, trắc nghiệm sinh học 10 bài 5: Protein Cho các ví dụ sau: (1) Côlagen cấu tạo nên mô liên kết ở da (2) Enzim lipaza thủy phân lipit (3) Insulin điều chỉnh hàm lượng đường trong máu (4) Glicogen dự trữ ở trong gan (5) Hêmoglobin vận chuyển O2và CO2 (6) Inteferon chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn Có mấy ví dụ minh họa cho các chức năng của protein?Câu 85563 Vận dụng Cho các ví dụ sau: (1) Côlagen cấu tạo nên mô liên kết ở da (2) Enzim lipaza thủy phân lipit (3) Insulin điều chỉnh hàm lượng đường trong máu (4) Glicogen dự trữ ở trong gan (5) Hêmoglobin vận chuyển O2và CO2 (6) Inteferon chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn Có mấy ví dụ minh họa cho các chức năng của protein? Đáp án đúng: c Phương pháp giải Prôtêin --- Xem chi tiết Tóm tắt lý thuyết Sinh 10 Bài 5 ngắn gọnI. CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN. 1. Thành phần hoá học. - Prôtêin là chất hữu cơ, có cấu trúc đa phân được cấu tạo từ các đơn phân là axit amin - Có 20 loại axit amin - Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin quy định tính đa dạng của Prôtêin 2. Cấu trúc vật lí: Prôtêin Có 4 bậc cấu trúc. a. Cấu trúc bậc 1: Các axit amin liên kết với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit b. Cấu trúc bậc 2: Chuỗi pôlipeptit bậc 1 xoắn hoặc gấp nếp c. Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôlipeptit bậc 2 tiếp tục xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng d. Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 tạo thành - Cấu trúc của prôtêin quy định chức năng của nó. Khi cấu trúc không gian bị phá vỡ (Do nhiệt độ cao, độ pH …) thì prôtêin bị mất chức năng II. CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN 1. Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Ví dụ: Colagen trong các mô liên kết 2. Dự trữ axit amin Ví dụ: Cazêin trong sữa, prôtêin trong hạt 3. Vận chuyển các chất Ví dụ: Helmôglôbin trong máu 4. Bảo vệ cơ thể Ví dụ: Các kháng thể 5. Thu nhận thông tin Ví dụ: Các thụ thể trong tế bào 6. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa Ví dụ: Các loại enzim trong cơ thể 1. Giúp tăng trưởng và duy trì các môProtein rất cần thiết trong quá trình tăng trưởng và duy trì các mô. Nhưng dưỡng chất này có thể thay đổi trạng thái liên tục. Thông thường, để xây dựng và sửa chữa các mô, cơ thể sẽ phá vỡ một lượng protein nhất định. Nhưng trong một vài trường hợp lượng chất này sẽ cần nhiều hơn mức bình thường. Protein có vai trò vô cùng quan trọng trong việc duy trì các hoạt động sống của cơ thểCụ thể, những người lớn tuổi, hay vận động viên thể thao, những người có bệnh, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, những trường hợp sau phẫu thuật hoặc sau chấn thương cũng cần phải bổ sung protein nhiều hơn người bình thường. |