Khí dẫn khí S O2 vào dung dịch hát hai ét thì trong dung dịch suất hiện

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí SO2 vào dung dịch brom là


A.

B.

C.

D.

Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì


A.

Dung dịch bị vẩn đục màu vàng.

B.

Tạo thành chất rắn màu đỏ.

C.

D.

Dung dịch chuyển thành màu nâu đen.

Câu hỏi: Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì

A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng.

B. Tạo thành chất rắn màu đỏ.

C. Không có hiện tượng gì.

D. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen.

Lời giải

 Đáp án đúng: A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng.

Giải thích

Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra phản ứng: SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O

Vậy hiện tượng là dung dịch bị vẩn đục màu vàng [S].

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về tính chất hóa học của Hidro sunfua H2S và lưu huỳnh dioxit SO2 nhé.

I. Tính chất vật lí của Hiđro sunfua H2S

- Hiđro sunfua [H2S] là chất khí không màu, mùi trứng thối, độc, ít tan trong nước.

- Khi tan trong nước tạo thành dung dịch axit yếu sunfuhiđric.

II. Tính chất hóa học của Hiđro sunfua H2S

- Dung dịch H2S có tính axit yếu [yếu hơn axit cacbonic]

a] Hidro sunfua tác dụng với kim loại mạnh

2Na + H2S → Na2S + H2

- Hidro sunfua tác dụng với oxit kim loại [ít gặp].

b] Hidro sunfua tác dụng với dung dịch bazơ [có thể tạo thành 2 loại muối hiđrosunfua và sunfua]

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

c] Hidro sunfua tác dụng với dung dịch muối tạo muối không tan trong axit:

H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4­

- H2S có tính khử mạnh [vì S trong H2S có mức oxi hóa thấp nhất - 2].

d] Hidro sunfua tác dụng với oxi

2H2S + O2 → 2H2O + 2S [thiếu oxi, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp]

2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2 [dư oxi, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao]

e] Hidro sunfua tác dụng với các chất oxi hóa khác

H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr

H2S + 8HNO3 đặc → H2SO4 + 8NO2 + 4H2O

H2S + H2SO4 đặc → S + SO2 + 2H2O

III. Điều chế và nhận biết Hiđro sunfua

Dùng axit mạnh đẩy H2S ra khỏi muối [trừ muối không tan trong axit]:

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2­S

- Mùi trứng thối đặc trưng.

- Làm đen dung dịch Pb[NO3]2 và Cu[NO3]2.

Pb[NO3­]2 + H2S → PbS + 2HNO3

Cu[NO3]2 + H2S → CuS + 2HNO3

- Làm mất màu dung dịch Brom, dung dịch KMnO4,...

IV. Tính chất hóa học của Lưu huỳnh đioxit - SO2

- Là chất khí không màu, nặng hơn không khí, mùi hắc, độc, tan và tác dụng được với nước.

1. SO2 là oxit axit

 - Tác dụng với nước:             

SO2 + H2O  ⇔ H2SO3

 - Tác dụng với dung dịch bazơ [có thể tạo thành 2 loại muối sunfit và hiđrosunfit]:

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na­2SO3 + H2O

* Lưu ý: Tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau:

 Gọi nOH-/ nSO2 = T thì 

  + T < hoặc = 1 → muối  HSO3-
  + T > hoặc = 2 → SO32- 

  + 1 < T < 2  → 2 muối: HSO3- và SO32- 

 - Tác dụng với oxit bazơ → muối:                  

SO2 + CaO → CaSO3 

2. SO2 là vừa là chất khử, vừa là chất khử

 Số oxi hóa của lưu huỳnh: -2   0   +4  +6 

* Nhận xét: S trong SO2 có mức oxi hóa +4 ở mức trung gian của -2 và +6. Vì vậy, SO2 vừa có tính oxi hóa và tính khử.

a. SO2 là chất oxi hóa: [S+4 → S0]            

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

b. SO2 là chất khử: [S+4 → S+6]                   

2SO2 + O2 ⇔ 2SO3 [V2O5, 4500C]

Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

V. Điều chế, nhận biết và ứng dụng của Lưu huỳnh đioxit SO2

Điều Chế: 

- Đốt cháy lưu huỳnh:

S + O2  → SO2

- Đốt cháy H2S trong oxi dư:

2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2

- Cho kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng:

Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

- Đốt quặng:

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

- Trong phòng thí nghiệm dùng phản ứng của Na2SO3 với dung dịch H2SO4:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

Nhận biết Lưu huỳnh đioxit: 

- Làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.

- Làm mất màu dung dịch nước brom, dung dịch thuốc tím,...

SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4

 Ứng dụng Lưu huỳnh đioxit

- Sản xuất axit sunfuric, tẩy trắng giấy, bột giấy; Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm.

- Ngoài các ứng dụng trên, SO2 còn là chất gây ô nhiễm môi trường. Nó là nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa axit.

Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S thì trong dung dịch xuất hiện: A.Kết tủa màu đen B.Kết tủa màu trắng C.Kết tủa màu vàng D.Kết tủa màu đỏ

SO2 H2S: Sục khí SO2 vào dung dịch H2S

  • Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra hiện tượng nào sau đây?
    • SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O
  • Tính chất hóa học của SO2
  • Bài tập vận dụng liên quan

Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì là câu hỏi thường xuyên xuất hiện trong các nội dung câu hỏi bài tập cũng như bài kiểm tra, chương trình lớp 10 kì 2. Chương 6 Oxi lưu huỳnh. Dưới đây là phần câu hỏi chi tiết cũng như đáp án hướng dẫn giải. Hy vọng giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học và giải bài tập. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan

  • SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
  • Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là
  • Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia phản ứng
  • Để loại bỏ SO2 ra khỏi CO2 có thể dùng cách nào sau đây

Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng.

B. Tạo thành chất rắn màu đỏ.

C. Không có hiện tượng gì.

D. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đáp án A

Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa khi cho lưu huỳnh đioxit tác dụng với dung dịch hiđrosunfua

Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa khi tác dụng với chất khử mạnh hơn

Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch axit H2S dung dịch bị vẩn đục màu vàng [S]. SO2 đã oxi hóa H2S thành S

Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra phản ứng:

SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O

Tính chất hóa học của SO2

SO2 là oxit axit, mang đầy đủ tính chất của một oxit axit

Lưu huỳnh đioxit tác dụng với nước:

SO2 + H2O ↔ H2SO3

Lưu huỳnh đioxit tác dụng với dung dịch bazơ [có thể tạo thành 2 loại muối sunfit và hiđrosunfit]

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Tác dụng với oxit bazơ → muối:

SO2 + CaO → CaSO3

SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa [do S trong SO2 có mức oxi hóa trung gian +4]

SO2 là chất oxi hóa:

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

SO2 là chất khử:

2SO2 + O2 ↔ 2SO3 [V2O5, 4500C]

Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Để nhận biết SO2 và SO3 người ta dùng thuốc thử:

A. Nước Clo

B. Nước vôi trong

C. Dung dịch Brom

D. Dùng BaCl2

Xem đáp án

Đáp án D

Nếu dùng Ca[OH]2 thì cả SO2 và SO3 đều kết tủa, không nhận biết được.

Nếu dùng Cl2, Br2 thì nhận biết được nhưng bằng phản ứng oxi hóa khử.

=> Dùng BaCl2 để nhận biết thì chỉ có SO3 tạo kết tủa với BaCl2.

BaCl2 + SO3 + H2O → BaSO4 + 2HCl

BaCl2 + SO2 + H2O → không xảy ra

Câu 2. Hấp thụ 4,48 lít SO2 [đktc] vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,9 B. 25,2 C. 20,8 D. 23,0

Xem đáp án

Đáp án D

nSO2 = 0,2 mol

nNaOH = 0,3 mol

So sánh tỉ lệ số mol NaOH/SO2 = 0,3/0,2 = 1,5 => Sau phản ứng thu được 2 muối

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O [1]

x → 2x

SO2 + NaOH → NaHSO3 [2]

y → y

Từ [1], [2] ta có

x + y = 0,2

2x + y = 0,3

Giải hệ phương trình ta có x = y = 0,1 mol

mNa2SO3 + mNaHSO3 = 0,1. [23.2 + 32 + 16.3] + 0,1.[23 + 1 + 32 + 16.3] = 23 gam

Câu 3.Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được:

A. Dung dịch trong suốt

B. Kết tủa trắng

C. Khí màu vàng thoát ra

D. Dung dịch mất màu vàng, có hiện tượng vẩn đục

Xem đáp án

Đáp án C: H2S + 2FeCl3 → S↓[vàng] + 2FeCl2 + 2HCl

Câu 4. Khí SO2 [sinh ra từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch, quặng sunfua] là một trong những chất gây ô nhiễm môi trường, do SO2 trong không khí sinh ra:

A. mưa axit

B. hiện tượng nhà kính

C. lỗ thủng tầng ozon

D. nước thải gây ung thư

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 5. Chất khí X tan trong nước tạo thành dung dịch làm màu quỳ tím chuyển sang đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là

A. NH3

B. O3

C. SO2

D. H2S

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 6. Trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để điều chế khí sunfuro?

A. Đốt lưu huỳnh trong không khí

B. Cho sắt tác dụng với H2SO4 đặc nóng

C. Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4

D. Đốt cháy khí H2S trong không khí

Xem đáp án

Đáp án C

Trong phòng thí nghiệm, SO2 được điều chế bằng cách cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4.

Ví dụ:

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2

Ngoài ra, khí SO2 còn được điều chế bằng cách cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc.

Cu + 2H2SO4đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.

Câu 7. Trong các câu sau đây, câu nào sai?

A. Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì dung dịch bị vẩn đục màu vàng.

B. Sục SO2 vào dung dịch K2CO3 tạo khí CO2.

C. SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

D. SO2 làm mất màu dung dịch brom.

Xem đáp án

Đáp án B

Sục SO2 vào dung dịch K2CO3 tạo khí CO2. SO2 không đẩy được CO2 ra khỏi dung dịch

Câu 8. Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây:

A. cồn.

B. muối ăn.

C. xút.

D. giấm ăn.

Xem đáp án

Đáp án C

Để hạn chế khí SO2 bay ra, người ta sử dụng bông tẩm xút vì xút có khả năng phản ứng:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Câu 9. Chọn trường hợp sai?

A. H2SO4 đặc tác dụng với đường cho muội than.

B. Khí SO2 làm mất màu dung dịch Br2, dung dịch KMnO4.

C. Pha loãng axit H2SO4 đặc bằng cách cho từ từ nước vào axit đặc.

D. Khí H2S tác dụng với FeCl3 tạo bột màu vàng.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 10. Cho các trường hợp sau:

[1]. SO3 tác dụng với dung dịch Ba[NO3]2.

[2]. BaCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

[3]. Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch NaOH

[4]. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2

[5]. Khí SO2 tác dụng với nước Cl2.

Số trường hợp tạo ra kết tủa là bao nhiêu?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 11. Cho các cặp chất sau:

[1] Khí Cl2 và khí O2.

[2] Khí H2S và khí SO2.

[3] Khí H2S và dungdịch Pb[NO3]2.

[4] CuS và dung dịch HCl.

[5] Khí Cl2 và dung dịch NaOH.

Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học ở nhiệt độ thường là bao nhiêu?

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Xem đáp án

Đáp án B

[1] Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S

[2] 2F2 + 2H2O → 4HF + O2

[3] MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

[4] Cl2 + H2S → 2HCl + S

=> các phản ứng tạo ra đơn chất là: [2], [3], [4]

Câu 12. Cho dãy các chất: H2SO4,KOH, Ca[NO3]2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là

A. 4

B. 6

C. 3

D. 5

Xem đáp án

Đáp án D

Các phản ứng tạo kết tủa:

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

H2O + SO3 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NaCl + HCl

Na2SO3 + BaCl2 → BaSO3↓ + 2 NaCl

K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2 KCl

Câu 13. Nội dung phát biểu nào dưới đây sai

A. H2SO4 đặc tác dụng với đường cho muội than.

B. Khí SO2 làm mất màu dung dịch Br2, dung dịchKMnO4.

C. Pha loãng axit H2SO4 đặc bằng cách cho từ từ nước vào axit đặc.

D. Khí H2S tác dụng với FeCl3 tạo bột màu vàng.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 14. Có các thí nghiệm sau:

[1] Sục khí SO2 vào nước brom.

[2] Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

[3] Sục khí SO2 vào dung dịch KOH.

[4] Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là bao nhiêu?

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án C

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

--------------------------------------------------

>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan

  • SO2 + NaH → H2S + Na2SO4
  • SO2 + KOH → K2SO3 + H2O
  • S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề