Trên bàn là điện ghi 300W số liệu kỹ thuật đó nghĩa là gì

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 30

Các đại lượng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là gì ? ý nghĩa của chúng ?

Đề bài

Các đại lượng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là gì ? Ý nghĩa của chúng ? 

Lời giải chi tiết

- Các đại lượng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là các thông số kĩ thuật do nhà sản xuất đưa ra nếu làm việc dưới hoặc cao hơn thông số định kĩ thuật ấy thì đồ dùng điện hoạt động không bình thường nữa

- Ý nghĩa: Các số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật

VD: Quạt điện có công suất 56W và điện áp 240V...

Loigiaihay.com

Trên vỏ các thiết bị điện thường ghi những số liệu kỹ thuật gì ? Em hãy giải thích ý nghĩa các số liệu đó và lấy một vài ví dụ ?

Đề bài

Trên vỏ các thiết bị điện thường ghi những số liệu kỹ thuật gì? Em hãy giải thích ý nghĩa các số liệu đó và lấy một vài ví dụ ? 

Lời giải chi tiết

- Trên vỏ các thiết bị điện thường ghi điện áp định mức và cường độ dòng điện định mức

- Ví dụ trên cầu chì có ghi 220V-5A thì điện áp định mức là 220V, dòng điện định mức sẽ là 5A.

Loigiaihay.com

`->` Thực hiện bởi : `Wikipediahoidap247 [B]`

`1]`

`a]` Ý nghĩa số liệu kĩ thuật :

`+` Điện áp định mức : `220V`

`+` Công suất định mức : `300W`

`b]` Những đồ dùng biến đổi điện năng thành quang năng :

`-` Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn Led, đèn compac...

`c]` Những đồ dùng biến đổi điện năng thành nhiệt năng :

`-` Bếp điện, nồi cơm điện, ấm đun nước siêu tốc, lò nướng, lò vi sóng, bàn là điện...

`d]` Những đồ dùng biến đổi điện năng thành cơ năng :

`-` Động cơ điện, quạt điện, máy xay sinh tố, máy bơm nước...

Trên vỏ các thiết bị điện thường ghi những số liệu kĩ thuật gì? Em hãy giải thích ý nghĩa các số liệu đó và lấy một vài ví dụ

Trên bóng đèn có ghi 220V, 60W, em hãy giải thích các số liệu đó

Lời giải:

TTTênCông dụng1Bóng đèn sợi đốtthắp sáng.2Đèn huỳnh quangthắp sáng.3Bình nước giữ nhiệtchứa nước và giữ nhiệt.4Nồi cơm điệnnấu cơm.5Bàn làlà quần áo6Quạt điệntạo ra gió7Máy đánh trứngĐánh trứng hoặc các hỗn hợp lỏng khác.8Máy xay sinh tốxay nhuyễn các hỗn hợp mềm

– Dựa vào cách phân loại, em hãy ghi tên các đồ dùng điện gia đình vào các nhóm trong bảng 37.1 SGK

Lời giải:

Bảng 37.1 Phân loại đồ dùng điện

NhómTên đồ dùng điệnĐiện – quangĐèn sợi đốt, đèn huỳnh quangĐiện – nhiệtBình nước giữ nhiệt, nồi cơm điện, bàn là.Điện – cơQuạt điện, máy đánh trứng, máy xay sinh tố.III. CÁC SỐ LIỆU KĨ THUẬT [Trang 83-vbt Công nghệ 8]

1. Các đại lượng điện định mức

– Trên bóng đèn có ghi 220V, 60W, em hãy giải thích các số liệu kĩ thuật đó.

220V là điện áp định mức.

60W là công suất định mức.

– Em hãy cho biết công suất, điện áp, dòng điện, dung tích định mức của bình nước nóng có nhãn trên hình 37.2 SGK bằng bao nhiêu?

+ Điện áp định mức: 220 vôn.

+ Dòng điện định mức: 11,4 ampe.

+ Công suất định mức: 2000 oát.

+ Dung tích định mức: 15 lít.

2. Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật

– Hãy điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống […] trong câu sau đây.

Lời giải:

Số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật.

– Nhà em sử dụng nguồn điện có điện áp 220V, trong ba loại bóng đèn [bóng số 1: 220V – 40W, bóng số 2: 110V – 40W, bóng số 3: 220V – 300W] em chọn mua bóng đèn số 1 cho đèn bàn học tập vì:

+ Đúng điện áp định mức 220V

+ Tiêu hao điện năng thấp, ánh sáng nhẹ dịu phù hợp với việc học.

– Khi dòng điện vượt quá trị số định mức, dây dẫn của đồ dùng điện sẽ bị nóng liên tục dễ gây ra cháy nổ và chập nguồn điện.

Câu 1 [Trang 84-Vbt công nghệ 8]: Vì sao người ta xếp đèn điện thuộc nhóm điện – quang; bàn là điện, nồi cơm điện thuộc nhóm điện – nhiệt; quạt điện, máy bơm nước thuộc nhóm điện cơ?

Lời giải:

– Đèn điện: dùng điện để tạo ra ánh sáng nên thuộc nhóm điện – quang.

– Bàn là điện, nồi cơm điện: dùng điện tạo ra nhiệt nên thuộc nhóm điện – nhiệt.

– Máy bơm nước, quạt điện: dùng điện tạo ra sức cơ vật lí nên thuộc nhóm điện – cơ.

Câu 2 [Trang 48-Vbt công nghệ 8]: Các đại lượng điện định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là gì? Ý nghĩa của chúng.

Lời giải:

– Các đại lượng điện định mức: điện áp, dòng điện, công suất.

– Điện áp định mức U – đơn vị là Vôn

– Dòng điện định mức I – đơn vị là Ampe.

– Công suất định mức P – đơn vị là oát.

– Đồ dung điện không nên làm việc vượt quá đại lượng điện định mức để đảm bảo an toàn điện.

Câu 3 [Trang 84-Vbt công nghệ 8]: Để tránh hư hỏng do điện gây ra, khi sử dụng đồ dùng điện phải chú ý gì?

Lời giải:

– Phải chú ý số liệu kĩ thuật của chúng có phù hợp với nguồn điện của nơi mình sinh sống đang sử dụng hay không.

Đáp án chính xác nhất của Top lời giải cho câu hỏi trắc nghiệm: “Trên bàn là điện có ghi 750w ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là?” cùng với những kiến thức mở rộng thú vị về Công nghệ 8 là tài liệu ôn tập dành cho thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo.

Trắc nghiệm:Trên bàn là điện có ghi 750w ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là?

A. Điện áp định mức của bàn là điện.

B. Công suất định mức của bàn là điện.

C. Cường độ định mức của bàn là điện

D. Dung tích soong của bàn là điện.

Trả lời:

Đáp án đúng:B. Công suất định mức của bàn là điện.

- Trên bàn là điện có ghi 750w ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó làcông suất định mức của bàn là điện.

Kiến thức tham khảovềĐồ dùng loại Điện - Nhiệt và Bàn là điện

I. Đồ dùng loại điện - nhiệt

1. Nguyên lí làm việc

- Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt, biến đổi điện năng thành nhiệt năng.

- Dây đốt nóng được làm bằng điện trở.

2. Dây đốt nóng

a. Điện trở của dây đốt nóng

- Công thức:

- Trong đó:

+ Rlà điện trở của dây đốt nóng. Đơn vị :Ω [Omega][Ôm]

+ρ là điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng

+ l là chiều dài. Đơn vị: m [Mét]

+ S là tiết diện của dâyđốtnóng.Đơn vị: mm2[milimét vuông]

- Lưu ý: Đổi đơn vị tiết diện 1mm2=10-6m2.

b. Cácyêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng

- Dây đốt nóng làmbằng vật liệucó điện trở suất lớn [Ví dụ: Niken crôm có điện trở suất r = 1,1. 10-6Ωm] chịu được nhiệt độ cao.

II. Bàn là điện

1. Cấu tạo

a. Dây đốt nóng

- Làm bằng hợp kim niken - crom chịu được nhiệt độ cao.

- Được đặt trong rãnh [ống] của bàn là và cách điện với vỏ.

b. Vỏ bàn là

Vỏ gồm:

- Đế làm bằng gang đánh bóng hoặc mạ crôm.

- Nắp: làm bằng nhựa hoặc thép, trên có gắn tay cầm bằng nhựa và đèn báo, rơle nhiệt, núm điểu chỉnh nhiệt độ ghi số liệu kỹ thuật.

- Ngoài ra còn có đèn tín hiệu, rờ le nhiệt, núm điều chỉnh nhiệt độ, bộ phận điều chỉnh nhiệt độ và phun nước.

2. Nguyên lí làm việc

- Nguyên lí làm việc của bàn là điện: khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là.

- Nhiệt năng là năng lượng đầu ra của bàn là và được sử dụng để là quần áo, hàng may mặc, vải.

3. Số liệu kĩ thuật

- Điện áp định mức: 127V, 220V

- Công suấtđịnh mức: 300W đến 1000W.

4. Sử dụng

- Sử dụng đúng điện áp định mức.

- Khi là không để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo …

- Điều chỉnh nhiệt độ của bàn là phù hợp với loại vải cần là.

- Giữ gìn mặt đế bàn là luôn sạch và nhẵn.

- Đảm bảo an toàn khi sử dụng.

III.Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1:Đâu là đồ dùng loại điện – nhiệt?

A. Bàn là điện

B. Nồi cơm điện

C. Ấm điện

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2:Điện trở của dây đốt nóng:

A. Phụ thuộc điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng

B. Tỉ lệ thuận với chiều dài dây đốt nóng

C. Tỉ lệ nghịch với tiết diện dây đốt nóng

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3:Đơn vị điện trở có kí hiệu là:

A. Ω

B. A

C. V

D. Đáp án khác

Giải thích:

- Vì A là kí hiệu ampe, V là kí hiệu Vôn.

Câu 4:Đơn vị điện trở là:

A. Ampe

B. Oát

C. Ôm

D. Vôn

Giải thích:

- Vì Ampe là đơn vị đo dòng điện, Oát là đơn vị đo công suất, Vôn là đơn vị đo điện áp.

Câu 5:Có mấy yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Giải thích:

- Đó là yêu cầu về điện trở suất và yêu cầu về nhiệt độ.

Câu 6:Yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng là:

A. Cân bằng vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn

B. Chịu được nhiệt độ cao

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 7:Cấu tạo bàn là có mấy bộ phận chính?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Giải thích:

- Đó là dây đốt nóng và vỏ.

Câu 8:Cấu tạo vỏ bàn là gồm mấy phần?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Giải thích:

- Đó là đế và nắp.

Câu 9:Số liệu kĩ thuật của bàn là có:

A. Điện áp định mức

B. Công suất định mức

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 10:Khi sử dụng bàn là cần lưu ý:

A. Sử dụng đúng điện áp định mức

B. Khi đóng điện không để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo

C. Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt

D. Cả 3 đáp án trên

Video liên quan

Chủ Đề