Kênh rạch là gì

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng là quy định liên quan loại đất phi nông nghiệp được ghi nhận lần đầu tiên tại Luật đất đai 2003. Trong cuộc sống hằng ngày thì đất đai đóng vai trò hết sức quan trọng, là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động và cùng với quá trình lịch sử phát triển kinh tế- xã hội, quyết định cho sự tồn tại, phát triển của xã hội loài người.

Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế, xã hội, nó là địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc các công trình công nghiệp, giao thông và các công trình thuỷ lợi khác. Theo đó sông , ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng là vấn đề quan trọng ảnh hưởng tới sinh hoạt hằng ngày và hoạt động sản xuất nông nghiệp, tưới tiêu… Vì vậy, để bảo vệ và quản lý một cách hiệu quả, hạn chế thất thoát thì việc sử dụng loại đất phi nông nghiệp nêu trên phải tuân thủ theo các quy định pháp luật.

Ý nghĩa của từ Kênh rạch là gì:

Kênh rạch nghĩa là gì? Dưới đây bạn tìm thấy một ý nghĩa cho từ Kênh rạch Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa Kênh rạch mình


0

  2


kênh và rạch [nói khái quát] hệ thống kênh rạch chằng chịt



Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

rạch tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ rạch trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ rạch trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ rạch nghĩa là gì.

- 1 dt. Đường dẫn nước từ sông vào đồng ruộng, thuyền bè có thể đi lại: đào kênh, rạch hệ thống kênh, rạch.- 2 I. đgt. Dùng vật sắc nhọn làm đứt từng đường trên bề mặt: rạch giấy bị kẻ cắp rạch túi. II. dt. Đường rãnh nhỏ, nông được xẻ trên mặt ruộng để gieo hạt, trồng cây: xẻ rạch đánh rạch.- 3 đgt. Ngược dòng nước để lên chỗ cạn, thường nói về cá rô: bắt cá rô rạch.
  • dọc đường Tiếng Việt là gì?
  • Xuân Kiên Tiếng Việt là gì?
  • quốc gia Tiếng Việt là gì?
  • Tân Hiệp A Tiếng Việt là gì?
  • si - líc Tiếng Việt là gì?
  • Bệ Phong Tiếng Việt là gì?
  • Quới Thiện Tiếng Việt là gì?
  • quan cách Tiếng Việt là gì?
  • Quỳnh Lộc Tiếng Việt là gì?
  • trần cấu Tiếng Việt là gì?
  • Thanh Oai Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của rạch trong Tiếng Việt

rạch có nghĩa là: - 1 dt. Đường dẫn nước từ sông vào đồng ruộng, thuyền bè có thể đi lại: đào kênh, rạch hệ thống kênh, rạch.. - 2 I. đgt. Dùng vật sắc nhọn làm đứt từng đường trên bề mặt: rạch giấy bị kẻ cắp rạch túi. II. dt. Đường rãnh nhỏ, nông được xẻ trên mặt ruộng để gieo hạt, trồng cây: xẻ rạch đánh rạch.. - 3 đgt. Ngược dòng nước để lên chỗ cạn, thường nói về cá rô: bắt cá rô rạch.

Đây là cách dùng rạch Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ rạch là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Kênh nước hay thủy đạo [tiếng Anh: channel] là một khái niệm trong ngành địa lý tự nhiên, dùng để chỉ một lòng sông, một vũng lầy hoặc một eo biển có đáy [lòng] và bờ.

Các cọc gỗ đánh dấu kênh nước dành cho thuyền bè từ hướng sông St. Johns tiến vào hồ George, tiểu bang Florida, Hoa Kỳ.

Tory Channel ở New Zealand

Một kênh nước có thể là một dòng chảy tự nhiên hoặc nhân tạo xuyên qua một đá ngầm, bãi nông, vịnh hoặc bất cứ một khối nước nông nào. Ngành hàng hải thường xuyên sử dụng khái niệm này khi muốn nói đến một đường nước đã được cơ quan chuyên trách nào đó của chính phủ đảm bảo là an toàn [có đủ độ sâu và độ rộng tối thiểu] cho việc lưu thông qua lại của mọi loại tàu bè. Điểm đến của kênh nước này có thể là cảng hoặc một bến thuyền.

Trách nhiệm giám sát các yếu tố khách quan [dông bão, lũ lụt, sự lắng đọng bùn đất theo mùa] ảnh hưởng đến hoạt động lưu thông đường thuỷ của tàu thuyền tuỳ thuộc vào từng địa phương. Các hoạt động bảo trì như nạo vét, khơi thông,...thường do một bên thứ ba tiến hành. Tại Hoa Kỳ, lực lượng Công binh Lục quân đảm trách nhiệm vụ theo dõi và bảo dưỡng các kênh nước dành cho giao thông đường thuỷ, dù rằng công việc nạo vét bùn đất thường do tư nhân tiến hành dưới sự giám sát của Công binh Lục quân.

Trong các tài liệu hàng hải, người ta thường dùng thuật ngữ "kênh nước" với nghĩa tương đương "eo biển" hoặc "luồng lạch". Theo đó, kênh nước là một khối nước hẹp nối liền hai khối nước lớn hơn lại với nhau; trong trường hợp của một quần đảo, vùng nước ngăn cách giữa các đảo với nhau được gọi là luồng lạch.

Kênh nước tự nhiên có thể được tìm thấy ở những nơi khác trong Hệ Mặt Trời ngoài Trái Đất và cái dài và rộng nhất là kên tháo nước ở Sao Hỏa và các kênh ở Sao Kim mà trong đó có nhiều kênh rộng hàng chục kilômét [ví dụ mạng lưới kênh từ Argyre Planitia ở Sao Hỏa dài 8000 km và Baltis Vallis ở Sao Kim dài 7000 km so với sông Nile dài 6,650 km - kênh lớn nhất trên Trái Đất]. Sự hình thành chính xác của những kênh cổ lớn này chưa được biết rõ mặc dù theo lý thuyết nhiều cái có thể hình thành do siêu lũ và dòng chảy nham thạch ở sao Kim. Trong khoa học hành tinh thuật ngữ "rille" đôi khu được sử dụng để nói về sự hình thành tương tự có thể thấy ở Mặt Trăng và Sao Thủy mà chưa rõ nguồn gốc. Kênh gần đây cũng được tìm thấy ở Titan. Vệ tinh này của Sao Thổ là hành tinh duy nhất được biết đến với những kênh hoạt động vĩnh viễn trong Hệ Mặt Trời ngoài Trái Đất, cái lớn nhất dài 400 km.[1] Người ta tin rằng chúng hình thành từ hiđrô cacbon ở vòng tuần hoàn mêtan giả thuyết.[2]

  1. ^ O'Neill, Ian. Titan's 'Nile River' Discovered Dec 12, 2012
  2. ^ pg 71. Large Rivers: Geomorphology and Management. Avijit Gupta. John Wiley & Sons, 2007

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Kênh_nước&oldid=66328699”

Video liên quan

Chủ Đề