Kế hoạch triển khai sức khỏe học đường

[Quang Binh Portal] - Ngày 31/12/2021, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 2895/KH-UBND về việc thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình với nội dung cụ thể như sau:

I. Mục tiêu

Duy trì, đẩy mạnh hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe trẻ em, học sinh [gọi chung là học sinh] trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông, trường chuyên biệt [gọi chung là trường học] nhằm bảo đảm sự phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần cho học sinh.

II. Đối tượng Kế hoạch

1. Đối tượng thụ hưởng: Học sinh đang được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục tại trường học.

2. Đối tượng thực hiện: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế; nhân viên, người lao động tại nhà bếp, nhà ăn, căng-tin; người làm công việc khác liên quan đến sức khỏe học đường trong trường học; người làm việc tại các cơ sở cung cấp suất ăn, đồ uống cho học sinh; cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh; các tổ chức, cá nhân có liên quan.

III. Nội dung chỉ tiêu cụ thể

1. Chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh trong trường học

- 80% trường học bảo đảm các điều kiện thực hiện công tác y tế trường học, chăm sóc sức khỏe học sinh theo quy định, 100% trường học thực hiện kiểm tra sức khỏe học sinh đầu năm học theo quy định.

- 50% trường học thực hiện việc đánh giá phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ về bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần cho học sinh.

- 75% trường học được cung cấp đủ nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt bảo đảm chất lượng theo quy định.

- 100% trường học có nhà vệ sinh cho học sinh, trong đó 50% trường học có đủ nhà vệ sinh cho học sinh theo quy định và 80% nhà vệ sinh bảo đảm điều kiện hợp vệ sinh.

- 80% trường học đạt tiêu chuẩn trường học an toàn; 75% phòng học đạt yêu cầu về chiếu sáng [độ rọi không dưới 300 Lux]; 50% trường học phổ thông bố trí bàn ghế bảo đảm cỡ số theo nhóm chiều cao của học sinh, phù hợp cho học sinh khuyết tật.

2. Công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường học

- 80% trường học bố trí ít nhất 01 khu vực bảo đảm các trang thiết bị, dụng cụ cần thiết dành cho giáo dục thể chất và hoạt động thể thao theo quy định.

- 85% trường học tổ chức hoạt động vận động thể lực phù hợp cho học sinh thông qua các hoạt động thể thao ngoại khóa, hình thức câu lạc bộ thể thao.

- 100% trường học tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại thể lực học sinh theo quy định [đối với các trường học phổ thông].

- 100% trường học định kỳ tổ chức thi đấu thể thao theo quy định của pháp luật về thể dục, thể thao.

- 100% trường học có đủ giáo viên giáo dục thể chất và được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ [đối với các trường học phổ thông]. Phấn đấu 80% giáo viên kiêm nhiệm dạy môn giáo dục thể chất trong các trường mầm non, tiểu học được tập huấn, bồi dưỡng đạt chuẩn trình độ theo quy định.

3. Tổ chức bữa ăn học đường, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý trong trường học

- 100% trường học tổ chức các hoạt động giáo dục dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn cho học sinh thông qua các giờ học chính khoá, hoạt động ngoại khoá.

- 100% trường học có tổ chức bữa ăn học đường và căng-tin trường học bảo đảm các điều kiện về vệ sinh, an toàn thực phẩm theo quy định, trong đó 60% trường học ở khu vực thành phố, thị xã và 40% trường học ở khu vực huyện xây dựng thực đơn đáp ứng nhu cầu theo khuyến nghị của Bộ Y tế về bảo đảm dinh dưỡng hợp lý theo lứa tuổi và đa dạng thực phẩm.

- 60% trường học có tổ chức bữa ăn học đường sử dụng sữa và các sản phẩm từ sữa trong bữa ăn học đường đạt chuẩn theo quy định.

4. Tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ học đường trong trường học

- 100% học sinh được tuyên truyền, giáo dục về sức khỏe và nâng cao kiến thức phòng, chống bệnh, tật học đường, bệnh không lây nhiễm và sức khỏe tâm thần; được giáo dục về dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn.

- 50% học sinh phổ thông được phổ biến, tư vấn về sức khỏe tâm thần, tâm sinh lý lứa tuổi.

- 95% cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường học được tập huấn về chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh trong trường học.

5. Ứng dụng công nghệ thông tin vào chăm sóc, bảo vệ, quản lý sức khỏe học sinh và thống kê, báo cáo trong trường học

- 100% trường học ứng dụng, triển khai hiệu quả phần mềm quản lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh.

- 80% trường học ở khu vực thành phố, thị xã và 60% trường học ở khu vực huyện triển khai các phần mềm đánh giá tình trạng dinh dưỡng và phần mềm xây dựng thực đơn cho học sinh [đối với trường học có tổ chức bữa ăn học đường].

- 95% cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường học được tập huấn để sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh trong trường học.

IV. Nhiệm vụ và giải pháp

1. Bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị trong trường học

a] Hoàn thiện cơ sở vật chất, bố trí trang thiết bị, dụng cụ để bảo đảm điều kiện dạy và học:

- Mua sắm, sửa chữa bàn ghế phù hợp với các nhóm chiều cao của học sinh, nhất là học sinh khuyết tật.

- Xây mới hoặc sửa chữa, nâng cấp công trình cung cấp nước sạch, nhà vệ sinh và bảo đảm các điều kiện khác về vệ sinh môi trường trong trường học đáp ứng yêu cầu chất lượng và vệ sinh theo quy định.

- Bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác giáo dục thể chất và các hoạt động thể thao trong trường học.

- Cải tạo, nâng cấp sân chơi, bãi tập, đẩy nhanh tiến độ xây dựng trường chuẩn quốc gia.

b] Nâng cao chất lượng công tác sức khỏe học đường:

- Tăng cường thuốc, vật tư y tế nhằm bảo đảm đủ điều kiện triển khai hiệu quả công tác chăm sóc sức khỏe học đường và đáp ứng yêu cầu phòng, chống dịch bệnh theo quy định.

- Tăng cường giám sát công tác an toàn thực phẩm bếp ăn bán trú. Tổ chức bữa ăn học đường chất lượng, an toàn, đúng quy định.

2. Tăng cường và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

a] Bố trí giáo viên, nhân viên chuyên trách hoặc kiêm nhiệm công tác y tế trường học [kể cả trường hợp không thuộc biên chế nhà trường] để triển khai công tác sức khỏe học đường phù hợp với điều kiện cụ thể từng địa phương, từng trường học. Tiếp tục thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách cho đội ngũ giáo viên, nhân viên y tế trường học triển khai công tác sức khỏe học đường. Khuyến khích các trường học ngoài công lập chủ động bố trí đầy đủ bộ máy, nhân lực phục vụ cho công tác y tế trường học, bữa ăn học đường và không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động.

b] Bổ sung, cập nhật, nâng cao chất lượng các nội dung tự đào tạo và bồi dưỡng về công tác sức khỏe học đường.

c] Tổ chức, tham gia các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng để nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường học, y tế cơ sở; đội ngũ nhân viên xây dựng thực đơn, chế biến suất ăn sẵn cho trường học bảo đảm chất lượng bữa ăn học đường.

d] Tổ chức, tham gia các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn triển khai các phần mềm quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế trường học phục vụ triển khai hiệu quả công tác sức khỏe học đường.

3. Đổi mới công tác giáo dục thể chất, các hoạt động thể thao trường học

a] Thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá môn học giáo dục thể chất trong chương trình giáo dục phổ thông mới một cách thiết thực, hiệu quả theo hướng cá thể hóa người học.

b] Cải tiến nội dung và hình thức tổ chức tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ, khuyến khích phát triển môn bơi, môn bóng, môn võ cổ truyền, các môn thể thao dân tộc phù hợp với đặc điểm địa phương và điều kiện cụ thể từng trường học.

c] Triển khai hiệu quả hoạt động thể thao trường học phù hợp với năng khiếu, sở thích, lứa tuổi học sinh với hình thức đa dạng; tăng cường tổ chức các giải thể thao cấp trường, cấp huyện và cấp tỉnh và thành lập đội tuyển thể thao tham gia các giải thi đấu thể thao cấp khu vực và toàn quốc.

4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, giám sát, thống kê, báo cáo

a] Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ sức khỏe học sinh [có kết nối giữa gia đình và nhà trường] nhằm kiểm tra, giám sát, hỗ trợ, tư vấn cho học sinh, giáo viên, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh về các vấn đề liên quan đến sức khỏe và kỹ năng tự bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.

b] Từng bước thực hiện số hóa trong quản lý, sử dụng cơ sở vật chất phục vụ công tác sức khỏe học đường [trang thiết bị phục vụ chăm sóc sức khỏe học sinh, sân chơi, bãi tập, công trình nước sạch, nhà vệ sinh…].

c] Ứng dụng phần mềm, cơ sở dữ liệu để theo dõi, quản lý sức khỏe học sinh, hoạt động giáo dục thể chất và thể thao trường học, tình trạng dinh dưỡng học đường..., kết nối trường học với cơ quan quản lý sức khỏe học đường.

5. Công tác truyền thông, giáo dục và vận động xã hội

a] Xây dựng các chuyên mục truyền thông về Kế hoạch và phổ biến kiến thức trên trang thông tin nội bộ của các trường học, của ngành giáo dục và các phương tiện thông tin đại chúng khác.
b] Sử dụng mạng xã hội để tuyên truyền, phổ biến đến các trường học về chủ trương, chính sách, hướng dẫn đối với sức khỏe học đường và nâng cao sức khỏe cho học sinh.

c] Xây dựng, phát triển các sản phẩm, tài liệu truyền thông, đa dạng hóa các phương thức truyền thông về sức khỏe học đường phù hợp với từng cấp học và ở địa phương.

d] Tổ chức các hoạt động như cuộc thi tìm hiểu về sức khỏe học đường, các diễn đàn, các câu lạc bộ sức khỏe trường học… Tổ chức tập huấn, nâng cao năng lực về các kỹ năng truyền thông, lập kế hoạch cho cán bộ, giáo viên và đội ngũ tuyên truyền viên trong trường học.

đ] Tổ chức kiểm tra, đánh giá sức khỏe định kỳ của học sinh và kết hợp lồng ghép, truyền thông cho cha mẹ thông qua họp phụ huynh, các phương tiện truyền thông của nhà trường về sức khỏe học đường.

6. Phối hợp liên ngành, đẩy mạnh xã hội hóa và thu hút các dự án tài trợ

a] Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành về hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh ở địa phương; đẩy mạnh huy động các tổ chức, cá nhân và cộng đồng tham gia triển khai Kế hoạch.

b] Tăng cường sự tham gia của các sở, ngành, các cấp chính quyền trong công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Kế hoạch; kiểm tra, đánh giá việc triển khai Kế hoạch.
c] Xây dựng cơ chế phối hợp, kết nối giữa trường học và gia đình trong hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh.

d] Huy động sự ủng hộ, tham gia của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng trong việc thực hiện Kế hoạch cũng như giám sát, đánh giá hoạt động của Kế hoạch.

đ] Thực hiện lồng ghép phù hợp với các chương trình, đề án liên quan đến chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho học sinh, tranh thủ tối đa các nguồn lực trong quá trình triển khai Kế hoạch này.
V. Kinh phí thực hiện

Kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 được huy động từ các nguồn: Nguồn ngân sách nhà nước theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; lồng ghép kinh phí thực hiện với các chương trình, đề án, Kế hoạch có liên quan đang thực hiện trên địa bàn tỉnh; các nguồn kinh phí hợp pháp của các trường học theo quy định pháp luật.

Các đơn vị căn cứ tình hình thực tế, hàng năm lập dự toán kinh phí thực hiện trình các cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định.

VI. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

a] Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.

b] Phối hợp với Sở Y tế triển khai thực hiện các tiêu chuẩn về dinh dưỡng đối với bữa ăn học đường; tiêu chuẩn dinh dưỡng của các thực phẩm, đồ uống được bán ở căng tin trường học đảm bảo theo quy định; tổ chức giám sát thực hiện chế độ dinh dưỡng và hoạt động thể lực phù hợp tại các cơ sở giáo dục.

c] Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao triển khai thực hiện các nội dung và hình thức tổ chức tập luyện thể dục thể thao [môn bơi, môn bóng, môn võ cổ truyền, các môn thể thao dân tộc phù hợp với đặc điểm địa phương] trong trường học.

d] Triển khai áp dụng có hiệu quả các tài liệu giảng dạy, truyền thông về dinh dưỡng hợp lý và giáo dục thể chất cho từng cấp học trong các trường học theo quy định.

đ] Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp các nội dung thông tin liên quan và tình hình, kết quả triển khai thực hiện cho các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh để thông tin, truyền thông.

e] Tổ chức hướng dẫn lồng ghép việc thực hiện Kế hoạch với Đề án bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018 - 2025; Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017- 2025; Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025; Chương trình Sức khỏe Việt Nam và các đề án khác.

g] Tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch; báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Sở Y tế

a] Triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.

b] Chủ trì phối hợp hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh trường học; danh mục trang thiết bị, thuốc thiết yếu phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu tại trường học; tiêu chuẩn bàn ghế học sinh; hỗ trợ chuyên môn cho công tác chăm sóc sức khỏe học sinh; hướng dẫn về phòng, chống các yếu tố nguy cơ và bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần, sức khỏe sinh sản ở học sinh; triển khai thực hiện các tiêu chuẩn về dinh dưỡng đối với bữa ăn học đường; tiêu chuẩn dinh dưỡng của các thực phẩm, đồ uống được bán ở căng tin trường học đảm bảo theo quy định; giám sát thực hiện chế độ dinh dưỡng và hoạt động phù hợp tại các cơ sở giáo dục.

Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên y tế trường học, y tế cơ sở về các vấn đề liên quan đến sức khỏe học đường; xây dựng thực đơn, các tiêu chuẩn về dinh dưỡng đảm bảo chất lượng đối với bữa ăn học đường.

c] Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ban, ngành liên quan kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch.  

3. Sở Văn hóa và Thể thao

Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai hướng dẫn việc sử dụng các công trình, thiết chế thể thao gắn với trường học, bảo đảm khai thác, sử dụng hiệu quả nhằm hỗ trợ học sinh rèn luyện thể chất; tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch, lồng ghép với triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030; triển khai thực hiện các nội dung và hình thức tổ chức tập luyện thể dục thể thao; tuyên truyền về ý nghĩa, tác dụng của tập luyện thể dục thể thao và tổ chức các cuộc thi, giải thể thao cho học sinh; tổ chức kiểm tra, đánh giá việc tăng cường hoạt động thể lực của học sinh, tổ chức tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên giáo dục thể chất về các vấn đề liên quan đến chuyên môn và thi đấu thể thao.

4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a] Triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền; lồng ghép triển khai phòng, chống dịch bệnh, bệnh tật học đường, phòng, chống tai nạn thương tích, đuối nước trong hoạt động bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

b] Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách cần thiết liên quan đến đảm bảo dinh dưỡng và tăng cường thể lực cho học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; tổ chức giám sát thực hiện chế độ dinh dưỡng và hoạt động thể lực phù hợp tại các cơ sở đào tạo.

5. Sở Tài chính

Trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch do Sở Giáo dục và Đào tạo lập, Sở Tài chính thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí tổ chức thực hiện các nội dung theo Kế hoạch.

6. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan truyền thông, báo chí, hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh tuyên truyền các hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe trẻ em và học sinh.
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo cung cấp thông tin cho báo chí phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sức khỏe học đường, giáo dục thể chất cho học sinh; hướng dẫn triển khai ứng dụng phần mềm, cơ sở dữ liệu để theo dõi, quản lý sức khỏe học sinh, tình trạng dinh dưỡng học đường, kết nối trường học với cơ quan quản lý sức khỏe học đường.

7. Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chỉ đạo các đơn vị cấp nước ưu tiên cấp nước sạch cho các trường học; phối hợp triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.  

8. Sở Nội vụ

Phối hợp trong việc đề xuất các cơ chế, chính sách để bảo đảm nguồn nhân lực cho công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe học sinh trong trường học [giáo viên, nhân viên chuyên trách hoặc kiêm nhiệm công tác y tế trường học].

9. Bảo hiểm xã hội tỉnh

Hướng dẫn thu, chi từ nguồn kinh phí bảo hiểm y tế học sinh theo quy định để thực hiện các nội dung của Kế hoạch.

10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

a] Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.

b] Bố trí kinh phí theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước để củng cố, tăng cường cơ sở vật chất cho trường học và thực hiện mục tiêu của Kế hoạch, trong đó ưu tiên cho những địa phương khó khăn.

c] Huy động nguồn lực, đẩy mạnh xã hội hóa phù hợp với điều kiện của địa phương để triển khai thực hiện Kế hoạch; bố trí đủ nhân lực thực hiện công tác y tế trường học và giáo dục thể chất, thể thao trường học theo quy định.

11. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh

Phối hợp với ngành Giáo dục, ngành Y tế, các sở, ngành liên quan và chính quyền địa phương tham gia tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền; tham gia tuyên truyền, phổ biến kiến thức cho các hội viên, cộng đồng về chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh và tham gia huy động nguồn lực triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp có liên quan của Kế hoạch.

12. Hội Khuyến học tỉnh

Phối hợp với ngành Giáo dục, ngành Y tế, các sở, ban, ngành liên quan và Chính quyền địa phương trong việc huy động các nguồn lực, xã hội hóa để thực hiện Kế hoạch; tuyên truyền, phổ biến kiến thức cho các hội viên, cộng đồng về chăm sóc sức khỏe ban đầu đối với học sinh, triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp có liên quan của Kế hoạch.

Trên cơ sở mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra, các sở, ban ngành, đoàn thể liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao để xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo [qua Phòng GDTrH-TX bản mềm theo địa chỉ Email: ] trước ngày 05/12 hàng năm để tổng hợp báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân tỉnh. Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp tình hình, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ và đột xuất [nếu có yêu cầu].

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh [qua Sở Giáo dục và Đào tạo] để xem xét, giải quyết.

Nguồn: Kế hoạch số 2895/KH-UBND ngày 31/12/2021

Video liên quan

Chủ Đề