Kế hoạch bài dạy trực tuyến môn Hóa học
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
Trailer FREE
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN HÓA HỌC CHUẨN MODULE 4 CHỦ ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC NĂM 2021 - 2022
CHỦ ĐỀ: LIÊN KẾT HÓA HỌC TÊN BÀI DẠY: LIÊN KẾT ION Môn học: Hóa Học; lớp 10. Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu1. Năng lực 1.1. Năng lực hóa học 1.1.1. Nhận thức Hóa học (1) Trình bày và áp dụng quy tắc octet để mô tả sự hình thành liên kết hoá học cho các nguyên tố nhóm A. (2) Trình bày được khái niệm và sự hình thành liên kết ion (nêu một số ví dụ điển hình tuân theo quy tắc octet). Viết được cấu hình electron cho ion đơn nguyên tử. (3) Nêu được cấu tạo tinh thể NaCl.1.1.2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học (4) Giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều kiện thường (dạng tinh thể ion).1.1.3. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học (5) Vận dụng được kiến thức Liên kết hóa học để giải thích một số vấn đề trong cuộc sống1.2. Năng lực chung 1.2.1. Giao tiếp và hợp tác (6) Tham gia ý kiến trong nhóm và tiếp thu sựu chú ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm (7 ) Sử dụng ngôn ngữ phối hợp với các dữ liệu, hình ảnh để trình bày thông tin và ý tưởng có liên đến liên kết ion1.2.2. Giải quyết vấn đề và sáng tạo (8) Lập được kế hoạch và thực hiện được kế hoạch để giải thích sự hình thành liên kết ion2. Phẩm chất 2.1. Trách nhiệm (9) Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm hoàn thành phiếu học tập khi giáo viên yêu cầu.2.2. Yêu môn học (10) Thông qua việc nắm được bản chất của liên kết ion, học sinh giải thích được vật chất tồn tại ở trạng thái rắn, và các tính chất của hợp chât ionII. Thiết bị dạy học và học liệu– Tư liệu dạy học bao gồm: Phiếu học tập quan sát thí nghiệm (phiếu số 01), sự hình thành ion (phiếu số 02), phiếu luyện tập: Trò chơi ô chữ (phiếu số 03). Các phiếu chi tiết được đặt ở phụ lục. – Máy chiếu, thí nghiệm ảo mô phỏng sự hình thành ion Na+, Cl–, phân tử NaCl – Thí nghiệm ảo mô phỏng phản ứng của Na và Cl2. – Hệ thống câu hỏi và bài tập theo các mức độ.
III. Tiến trình dạy học TIẾT 1 1. Hoạt động 1. Mở đầu (5 phút) a, Mục tiêu: – Huy động các kiến thức đã được học của HS về cấu hình electron nguyên tử đã được học để giải thích sự hình thành phân tử, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới. – Rèn kỹ năng quan sát. – Phát triển năng lực hợp tác và sử dụng ngôn ngữ hóa học.b, Nội dung: HS quan sát thí nghiệm mô phỏng của giáo viên, dự đoán sản phẩm của phản ứng, viết phương trình hóa học, giải thích hiện tượng của thí nghiệm c, Sản phẩm: Các câu trả lời của HS để hoàn thành phiếu học tập số 1 (Đây là hoạt động mở đầu để kết nối vào kiến thức mới nên giáo viên không kết luận đúng sai mà nên đưa các em vào tình huống có vấn đề để kích thích sự tò mò và có hứng thú với bài học) d, Tổ chức thực hiện: – GV trình chiếu thí nghiệm đốt cháy Na trong bình đựng khí Clo.– Link:
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức a, Mục tiêu: – Viết được quá trình hình thành ion – Trình bày và vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hoá học cho các nguyên tố nhóm A. – Trình bày được khái niệm và sự hình thành liên kết ion (nêu một số ví dụ điển hình tuân theo quy tắc octet), Viết được cấu hình electron cho ion đơn nguyên tử. – Nêu được cấu tạo tinh thể NaCl, tính chất chung của hợp chất ion – Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.b, Nội dung: – Qua quan sát thí nghiệm mô phỏng phản ứng của Na và Cl2, HS dự đoán sự hình thành phân tử NaCl, từ đó nêu được sự hình thành ion (ion dương, ion âm) – Viết cấu hình electron cho ion dương, ion âm (ion đơn nguyên tử) – Phân biệt được ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử – Mô tả sự hình thành liên kết ion cho phân tử NaCl – HS tìm hiểu về tinh thể ion và tính chất chung của hợp chất ion, nêu một số hợp chất ion mà các em đã biết trong thực tế.c, Sản phẩm: – Trình bày về quy tắc octet cho các nguyên tố nhóm A – Trình bày thông hiểu của học sinh về sự hình thành ion đơn nguyên tử – Nội dung trả lời cho phiếu học tập số 2 – Nội dung trả lời cho phiếu học tập số 3d, Tổ chức thực hiện: TIẾT 2
3. Hoạt động 3: Luyện tập (40 phút) a, Mục tiêu: – Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về sự hình thành ion, cation, anion, liên kết ion. – Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.b, Nội dung: Tổ chức trò chơi ô chữ “ Vòng quay may mắn”; Phiếu học tập số 3 c, Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi trong trò chơi, câu trả lời cho các câu hỏi trong phiếu học tập số 3; cảm nhận của học sinh khi được tham gia trò chơi. d, Tổ chức thực hiện:
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)a, Mục tiêu: Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế. b, Nội dung: Nhiệm vụ về nhà Em hãy tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:Câu 1: Ion âm (anion) trong không khí là các nguyên tử khi nhận thêm electron. Ion âm không tồn tại lâu trong không khí, quá trình hình thành và mất đi của ion diễn ra liên tục khi có tác động từ bên ngoài. Vậy các ion âm có tác dụng như thế nào đối với môi trường và con người? Câu 2: Nước cấp ban đầu vào lò hơi đa số là nước cứng có chứa một hàm lượng Ca2+ và Mg2+, đây là các cation có tính tan không tốt, có nhiều muối kết tủa gây hại cho các điều kiện sản xuất như: Nước cứng có thể kết tủa thành chất không hòa tan bám vào thành ống, chẳng hạn khi đưa vào nồi hơi sẽ ngày càng cô đặc hơn bám vào các thành ống và balong của nồi hơi làm giảm hiệu suất truyền nhiệt của nồi hơi, gây tiêu hao nhiên liệu, nguy hiểm hơn có thể làm tắc nghẽn, nứt gãy các ống nhiệt gây nổ do quá nhiệt. Trình bày các phương pháp làm mềm nước cứng? Câu 3: Vì sao ở các công viên, khách sạn lớn người ta thường xây các giếng phun nước nhân tạo? c, Sản phẩm: Bài trình bày của HS được ghi vào vở d, Tổ chức thực hiện: – GV: Phát cho HS câu hỏi/tình huống thực tiễn có liên quan đến nội dung bài học – GV: Hướng dẫn cách viết báo cáo cho câu hỏi/tình huống trên – HS nhận nhiệm vụ – GV chấm bài, nhận xét và có thể cho điểmIV. PHỤ LỤC: Hồ sơ dạy học 4.1. Phiếu học tập của hoạt động 1 và hoạt động 2.2
4.2. Phiếu học tập của hoạt động 2.1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (Làm việc nhóm, thời gian 15 phút) – Viết cấu hình e của các nguyên tử 11Na, 20Ca, 8O, 17Cl. – Để đạt đến cấu hình bền vững như khí hiếm gần nhất, các nguyên tử trên có xu hướng gì? Viết quá trình xảy ra. – Rút ra kết luận về sự hình thành ion, cation, anion. – Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử là gì? Nêu ví dụ. 4.3. Trò chơi ô chữ của hoạt động 3.1
4.4. Phiếu học tập của hoạt động 3.2
4.5 Phiếu tự đánh giá của học sinh PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN (PHIẾU 01) (V/v: Tìm hiểu về Liên kết ion) Họ và tên:…………………………………………Nhóm:……………………Lớp………………..
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN KHÁC TRONG NHÓM (PHIẾU 02) (V/v: Tham gia hoạt động nhóm) Họ và tên người đánh giá:…………………………………………Nhóm…………………………
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN TRONG NHÓM (PHIẾU 03) (V/v: Tham gia hoạt động nhóm ) Họ và tên:………………………………nhóm……………………… Xác định và mô tả nhiệm vụ của bạn trong nhóm:…………………..
|