Huy hiệu tượng trưng cho một nước gọi là gì

Xuất bản ngày 10/07/2019 - Tác giả: Huyền Chu

Tham khảo bài hướng dẫn luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Tổ quốc lớp 5, qua đó có thêm vốn từ ngữ về chủ đề Tổ quốc và hoàn thành tốt các bài tập SGK.

Cùng Đọc Tài Liệu tham khảo hướng dẫn soạn bài chi tiết qua bài học Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Tổ quốc giúp các em có thêm vốn từ ngữ về chủ đề Tổ quốc, thông qua những từ đồng nghĩa liên quan và cách đặt câu sao cho hợp lý.

I. Mục tiêu tài liệu hướng dẫn

- Cung cấp vốn từ về Tổ quốc: từ đồng nghĩa, từ có chứa tiếng “quốc” trong đó “quốc” có nghĩa là “nước”

- Hướng dẫn cách làm các bài tập trong SGK qua đó giúp các em củng cố kiến thức bài học

II. Kiến thức cần nhớ

1. Một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc

Quốc gia, giang sơn, quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn, nước nhà, non sông, đất nước,…

Đặt câu:

- Có đi nhiều nơi mới thấy không đâu tươi đẹp bằng non sông Việt Nam ta.

- Nghệ An là quê mẹ của Long.

2. Một số từ có chứa tiếng “quốc” trong đó “quốc” có nghĩa là “nước”

Vệ quốc: Bảo vệ Tổ quốc

Ái quốc: Yêu nước

Quốc gia: Nước nhà

Quốc ca: Bài hát chính thức của một nước dùng trong nghi lễ trọng thể.

Quốc dân: Nhân dân trong một nước.

Quốc hiệu: Tên gọi chính thức của một nước.

Quốc hội: Cơ quan dân cử có quyền lực cao nhất trong một nước

Quốc huy: Huy hiệu tượng trưng cho một nước.

Quốc khánh: Lễ kỉ niệm ngày thành lập nước hoặc ngày có sự kiện trọng đại nhất của một nước.

Quốc kì: Cờ tượng trưng cho một nước.

Quốc ngữ:Tiếng nói chung của một nước.

Quốc phòng: Giữ gìn chủ quyền và an ninh của đất nước.

Quốc vương: Vua của một nước

III. Hướng dẫn làm bài tập SGK

Câu 1 [trang 18 sgk Tiếng Việt 5]: Tìm trong bài Thư gửi các học sinh hoặc Việt Nam thân yêu những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

Hướng dẫn:

a. Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông.

b. Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương.

Câu 2 [trang 18 sgk Tiếng Việt 5]: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

Hướng dẫn:

Những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương.

Câu 3 [trang 18 sgk Tiếng Việt 5]: Trong từ Tổ quốc, tiếng quốc có nghĩa là nước. Em hãy tìm thêm những từ chứa tiếng quốc.

Hướng dẫn:

Những từ chứa tiếng quốc: ái quốc, quốc gia, quốc ca, quốc khánh, quốc huy, quốc kì, quốc ngữ, quốc phòng, quốc tế, quốc sử, quốc dân.

Câu 4 [trang 18 sgk Tiếng Việt 5]: Đặt câu với một trong những từ dưới đây:

a] Quê hương

b] Quê mẹ

c] Quê cha đất tổ

d] Nơi chôn rau cắt rốn

Hướng dẫn:

a] Quê hương: Quê hương em ở thành phố Hồ Chí Minh – một thành phố sầm uất và náo nhiệt.

b] Quê mẹ: Quê mẹ em ở Bạc Liêu.

c] Quê cha đất tổ: Cho dù đi đâu, về đâu chúng ta cũng phải nhớ về quê cha, đất tổ.

d] Nơi chôn rau cắt rốn: Cha tôi luôn ao ước được thêm một lần về thăm nơi chôn rau cắt rốn của mình.

**********

Trên đây là hướng dẫn bài Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Tổ quốc lớp 5 mà Đọc tài liệu tổng hợp, hy vọng có thể giúp các em tiếp thu kiến thức dễ dàng hơn để có những tiết học bổ ích và vui vẻ. Chúc em luôn học tốt và đạt kết quả cao!

10. Tìm các từ có chứa tiếng quốc thích hợp để hoàn chỉnh các câu sau:

a] Lá cờ tượng trưng cho một nước gọi là…………………………………………..……

b] Tôn giáo được coi là chính thức của một nước gọi là…………………………………

c] Huy hiệu tượng trưng cho một nước gọi là…………………………………………….

d] Nghi lễ trang trọng của cả đất nước gọi là……………………………………………..

e] Bài hát chính thức của một nước, dùng khi có lễ nghi trọng thể gọi là…………………

Các câu hỏi tương tự

Điền từ thích hợp [ công dân, công chúng, nhân dân, dân tộc, dân chúng ] vào chỗtrống để hoàn chỉnh bài sau.Phan Châu Trinh là một chí sĩ yêu nước nổi tiếng đầu thế kỉ XX. Trong cuộc đời hoạtđộng của mình, ông đã hai lần bị chính quyền Pháp bắt giam nhưng nhà tù không khuất phụcnổi ông. Cùng với các chí sĩ Huỳnh Thúc Kháng, Trần Quý Cáp, ông đề xướng phong tràoDuy Tân nhằm nâng cao dân chí, dân khí. Mùa hè năm 1906, ông gửi một bức thư cho toànquyền Pháp chỉ trích chính quyền không lo mở mang kinh tế, phục vụ dân sinh mà chỉ lo thuthuế, khiến ............................................ đã khổ càng khổ hơn. Ông yêu cầu sửa đổi chính sáchcai trị để .......................................... Việt Nam từng bước tiến lên văn minh. Năm 1914, PhanChâu Trinh đang hoạt động ở Pháp thì xảy ra Chiến tranh thế giới lần thứ nhất. Nhà cầm quyềngọi ông đi lính nhưng ông phản đối, khẳng định mình không phải là.................................................... Pháp. Năm 1925, Phan Châu Trinh về nước. Các buổi diễnthuyết của ông trước ......................................... gây tiếng vang lớn. Khi ông mất,.................................................. cả nước để tang tỏ lòng thương tiếc ông. Đám tang ông trởthành một sự kiện lớn, biểu thị tinh thần yêu nước và lòng kính trọng của người dân đối vớiông.

[ Theo Từ điển bách khoa toàn thư ]

I. Một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc Quốc gia, giang sơn, quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn, nước nhà, non sông, đất nước,…

Đặt câu:


- Có đi nhiều nơi mới thấy không đâu tươi đẹp bằng non sông Việt Nam ta.
- Nghệ An là quê mẹ của Long.
II. Một số từ có chứa tiếng “quốc” trong đó “quốc” có nghĩa là “nước”
Vệ quốc
: Bảo vệ Tổ quốc
Ái quốc: Yêu nước
Quốc gia: Nước nhà
Quốc ca: Bài hát chính thức của một nước dùng trong nghi lễ trọng thể.
Quốc dân: Nhân dân trong một nước.
Quốc hiệu: Tên gọi chính thức của một nước.
Quốc hội: Cơ quan dân cử có quyền lực cao nhất trong một nước
Quốc huy: Huy hiệu tượng trưng cho một nước.
Quốc khánh: Lễ kỉ niệm ngày thành lập nước hoặc ngày có sự kiện trọng đại nhất của một nước.
Quốc kì: Cờ tượng trưng cho một nước.
Quốc ngữ: Tiếng nói chung của một nước.
Quốc phòng: Giữ gìn chủ quyền và an ninh của đất nước.
Quốc vương: Vua của một nước
……

huy hiệu tượng trưng cho một nước được gọi là gì nhạc của bài quốc ca là gì tang chung của một nước gọi là gì

a. Cờ tượng trưng cho một nước gọi là: quốc kì 

b. Bài hát chính thức của một nước, dùng trong nghi lễ trọng thể gọi là: quốc ca 

c.Nhạc của bài quốc ca gọi là: quốc thiều

d. Ngày lễ chính thức, lớn nhất của một nước[ thường kỉ niệm sự kiện trọng đại nhất trong lịch sử ] là: quốc khánh

e. Huy hiệu tượng trưng cho 1 nước gọi là: quốc hiệu

G,Tang chung của cả nước gọi là: quốc tang

h. Cơ quan dân cử có quyền lực cao nhất trong một nước, làm ra pháp luậtvaf quyết định các công việc lớn của Nhà nước là: quốc hội

I, Chính sách lớn, quan trọng của Nhà nước gọi là: 

K, Những việc về giữ gìn chủ quyền, an ninh và phòng thủ đất nước gọi là : bảo vệ an ninh tổ quốc 

I. Một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc

Quốc gia, giang sơn, quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn, nước nhà, non sông, đất nước,…

Đặt câu:

- Có đi nhiều nơi mới thấy không đâu tươi đẹp bằng non sông Việt Nam ta.

- Nghệ An là quê mẹ của Long.

II. Một số từ có chứa tiếng “quốc” trong đó “quốc” có nghĩa là “nước”

Vệ quốc: Bảo vệ Tổ quốc

Ái quốc: Yêu nước

Quốc gia: Nước nhà

Quốc ca: Bài hát chính thức của một nước dùng trong nghi lễ trọng thể.

Quốc dân: Nhân dân trong một nước.

Quốc hiệu: Tên gọi chính thức của một nước.

Quốc hội: Cơ quan dân cử có quyền lực cao nhất trong một nước

Quốc huy: Huy hiệu tượng trưng cho một nước.

Quốc khánh: Lễ kỉ niệm ngày thành lập nước hoặc ngày có sự kiện trọng đại nhất của một nước.

Quốc kì: Cờ tượng trưng cho một nước.

Quốc ngữ: Tiếng nói chung của một nước.

Quốc phòng: Giữ gìn chủ quyền và an ninh của đất nước.

Quốc vương: Vua của một nước

……

Video liên quan

Chủ Đề