Hướng dẫn sửa lỗi full disk trên win 8.1 năm 2024
Có khá nhiều bạn đọc than phiền vì dính lỗi 100% Disk khi cài Windows 8 hoặc sau khi nâng cấp lên Windows 8.1. Tình trạng này thường hay xảy ra khi người dùng khởi động máy tính, và khi đang bị, máy sẽ hoạt động rất chậm và dễ gây nóng máy. Show
Có khá nhiều bạn đọc than phiền vì “dính” lỗi 100% Disk khi cài Windows 8 hoặc sau khi nâng cấp lên Windows 8.1. Tình trạng này thường hay xảy ra khi người dùng khởi động máy tính, và khi đang bị, máy sẽ hoạt động rất chậm và dễ gây nóng máy. Lỗi Full Disk 100% trên Windows 8 và 8.1Lỗi "full disk 100%" trên Windows 8.1 thường xảy ra khi ổ cứng của máy tính hoạt động ở tải cao, dẫn đến sự chậm trễ và trải nghiệm sử dụng không tốt. Đây có thể là do các tiến trình hệ thống, dịch vụ nền, hoặc ứng dụng tiêu tốn quá nhiều tài nguyên ổ cứng. Dưới đây là một số cách bạn có thể thử để khắc phục vấn đề này: Kiểm tra Disk UsageMở Task Manager bằng cách nhấn Ctrl + Shift + Esc hoặc Ctrl + Alt + Delete và chọn "Task Manager." Ở tab "Processes," kiểm tra xem quá trình nào đang tiêu tốn nhiều tài nguyên ổ cứng. Bạn có thể tạm thời kết thúc các quá trình không cần thiết. Tắt Các Dịch Vụ NềnMột số dịch vụ chạy ngầm có thể gây ra tình trạng "full disk." Bạn có thể vào "Services" và tắt những dịch vụ không cần thiết hoặc tạm thời vô hiệu hóa chúng để kiểm tra xem có cải thiện không. Kiểm Tra Ứng Dụng Tự Khởi ĐộngMột số ứng dụng tự động khởi động cùng hệ thống và tiêu tốn tài nguyên. Bạn nên kiểm tra và vô hiệu hóa các ứng dụng không cần thiết trong danh sách tự khởi động. Chạy Disk CleanupSử dụng tính năng Disk Cleanup để xóa các tệp không cần thiết trên ổ cứng của bạn, giúp giải phóng không gian và cải thiện hiệu suất. Kiểm Tra Ổ CứngCó thể ổ cứng của bạn đang gặp vấn đề hoặc cần được kiểm tra sức khỏe. Bạn có thể sử dụng các công cụ như "Check Disk" để kiểm tra và sửa lỗi trên ổ cứng. Cân Nhắc Nâng CấpNếu máy tính của bạn đã sử dụng Windows 8.1 trong một thời gian dài và bị chậm, bạn có thể cân nhắc nâng cấp lên phiên bản Windows mới hơn để tận dụng các cải tiến về hiệu suất và bảo mật. Nhớ tạo sao lưu dữ liệu quan trọng trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi nào. Nếu vấn đề vẫn tiếp tục, chúng tôi khuyên bạn liên hệ với một chuyên gia hoặc dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật để được tư vấn và giúp đỡ cụ thể hơn cho tình huống của bạn. Sửa lỗi full disk trên Windows 8.1 triệt đểBước 1: Trước tiên, bạn mở Control Panel trên Windows 8/8.1 lên và nhấn chọn Troubleshooting Bước 2: Trong Troubleshooting, bạn chọn tiếp System and Security Bước 3: Bạn chọn tiếp System Maintenance Bước 4: Hộp thoại System Maintenance xuất hiện. Bạn hãy nhấn Next để sang bước tiếp theo Bước 5: Hệ thống sẽ tiến hành quét vấn đề trong ít giây Bước 6: Sau đó bạn chọn tiếp dòng Try troubleshooter as administrator Bước 7: Windows sẽ tiến hành quết lại hệ thống lần nữa để kiểm tra sự cố. Sau khi xong việc, bạn nhấn Close để kết thúc Lỗi Full Disk 100% hay lỗi 100 disk có lẽ không còn xa lạ gì đối với những người dùng Windows 10/8.1. Không chỉ trên Windows 8.1 mà bạn có thể gặp lỗi Full Disk 100% trên Windows 7 hay Windows 8. Mỗi lần mở Task Manager để xem chi tiết các hoạt động thì thấy tab Disk luôn đỏ lòm, với chỉ số 99%, 100% hoặc luôn chiếm từ 90% trở lên. Lỗi này vẫn xuất hiện ngay cả khi không có tiến trình nào chạy nền và CPU khoảng 2-10%. Vậy làm sao để khắc phục lỗi Full Disk 100%, mời bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây của Quản trị mạng.
Hướng dẫn fix lỗi 100% disk bằng video:Các cách chữa full disk 100% Win 101. Set Ram ảo bằng thủ công thay vì để chế độ AutomaticallyĐể Ram ở chế độ Automatically (tự động) cũng là một trong những nguyên nhân khiến máy tính bạn bị dính lỗi Full Disk. Thay vì để chế độ Auto thì bạn nên Set cứng RAM ảo. Cách thực hiện như ảnh ở dưới: Tại Tab Virtual Memory, bỏ dấu tick ở Automatically manage paging file size for all drives. Chọn ổ đĩa cài Hệ điều hành của bạn (thường là ổ C). Sau đó tích vào Custom size. Tại mục Maximum size và Initial size. Bạn set cứng cho Ram ảo bằng 1/2 Ram thật của bạn. Ở đây mình có 4GB Ram nên sẽ Set một nửa là 2GB Ram = 2048MB, tương tự các bạn làm với máy tính của bạn. Cuối cùng ấn OK để lưu, và khởi động để thay đổi có hiệu lực. 2. Xử lý TroubleshootingBạn vào Control Panel, gõ Troubleshooting trên ô tìm kiếm và nhấn vào Troubleshooting. Cửa sổ mới hiện ra, kích đúp chuột vào System and Security: Cửa sổ mới hiện ra, kích vào System Maintenance: Nhấn Next: Sau đó cứ để cho máy nó làm việc khi xuất hiện thông báo System Maintenance như hình thì nhấn vào mục Try troubleshooting as an administrator: Sau đó ngồi đợi, chờ cho nó chạy đến khi nào có chữ Close thì nhấn vào. 3. Tắt MaintenanceCũng ở Control Panel, chọn System and Security và Action Center: Tiếp theo nhấp chuột vào mũi tên đở phần thiết lập Maintenance, chọn Settings: Bạn tích vào Never check for solutions (Not recommended) và OK: 4. Tắt Windows SmartScreenVẫn ở cửa sổ Action Center, chọn Change Windows SmartScreen Settings, sau đó tích vào Don’t do anything (Turn off Windows SmartScreen). 5. Tắt Service SuperfetchCác bạn ấn tổ hợp phím Windows + R để mở Run gõ Services.msc. Sau đó tìm Superfetch (ấn S rồi tìm cho nhanh), kích đúp vào nó và chọn Disabled. 6. Tắt Service Windows SearchCác bạn cũng làm tương tự như trên nhưng tìm Windows Search (ấn W rồi tìm), kích đúp vào nó và chọn Disabled. 7. Tắt Disk Diagnostics: Configure execution levelCác bạn vào Run gõ gpedit.msc. Sau đó tìm đến đường dẫn sau: Computer Configuration / Adminnistrative Templates / System / Troubleshooting and Diagnostics / Disk Diagnostics Nhìn sang cửa sổ bên phải bạn sẽ thấy Disk Diagnostics: Configure execution level, kích đúp vào nó. Chọn Disabled và OK để lưu. 8. Chống phân mảnh ổ cứngHiện nay có rất nhiều phần mềm để chống phân mảnh ổ cứng nhưng trong bài này mình sẽ sử dụng công cụ của Windows. Mở This PC. Sau đó bạn nhấp vào một phân vùng bất kỳ, rồi chọn Manage -> Optimize. Chọn phân vùng mà bạn muốn chống phân mảnh (nên chọn ổ cài ổ chứa HDH trước) rồi nhấn vào Optimize để tiến hành chống phân mảnh và tối ưu hóa phân vùng. Ngoài ra, các bạn có thể sử dụng phần mềm bên thứ 3 như Smart Defrag 3, ưu điểm của phần mềm này là dễ sử dụng, hỗ trợ ngôn ngữ tiếng việt và hoàn toàn Miễn phí, các bạn có thể tải về và sử dụng tại: 9. Sử dụng các phần mềm dọn rác và sửa lỗi RegistryMở This PC, sau đó bạn nhấp vào một phân vùng mà bạn cài hệ điều hành (thường là ổ C). Chuột phải > Properties > Disk Cleanup. Nếu muốn nhanh hơn thì các bạn có thể dùng phần mềm CCleaner, các bạn tải tại đây: 10. Gỡ các phần mềm không cần thiết, tắt các phần mềm không cần dùng lúc Windows khởi động- Để gỡ các phần mềm không cần thiết các bạn có thể dùng chức năng có sẵn của Windows hoặc phần mềm bên thứ 3 như Revo Uninstaller, CCleaner,... - Còn tắt các phần mềm, các bạn có thể sử dụng công cụ Startup ở thanh Task Manager, rồi Disable phần mềm mà bạn thấy không cần thiết (lưu ý không Disable Driver của hệ thống nhé). 11. Windows UpdateTải các bản vá lỗi của Mircosoft để sửa lỗi cho Windows của bạn. 12. Chạy CheckDisk1. Click Start, sau đó nhập cmd vào khung Search. Trên danh sách kết quả tìm kiếm, kích chuột phải vào Command Prompt chọn Run as administrator. 2. Trên cửa sổ Command prompt, bạn nhập câu lệnh dưới đây vào để kiểm tra và tự động khắc phục các lỗi trên ổ đĩa cứng của bạn: chkdsk /f' /r C: Lưu ý: Trong câu lệnh trên, thay thế "C" bằng tên các ổ đĩa cứng chính trên máy tính Windows của bạn. 3. Lúc này trên màn hình bạn sẽ nhận được thông báo ổ đĩa cứng đang sử dụng, nếu muốn chạy CheckDisk khởi động lại hệ thống. Nhấn Y để khởi động lại máy tính của bạn. 4. CheckDisk sẽ chạy sau khi máy tính của bạn khởi động. Quá trình diễn ra sẽ khá lâu, do đó bạn cần phải kiên nhẫn. Quá trình kết thúc và lỗi sẽ không còn xuất hiện nữa. 13. Vô hiệu hóa Tips About WindowsĐôi khi trong một số trường hợp, người dùng có thể vô hiệu hóa Tips About Windows để khắc phục lỗi. Để vô hiệu hóa Tips About Windows, bạn vào Start => Settings => System => Notification & actions. Chuyển đổi tùy chọn Show me tips about Windows sang OFF là xong. 14. Thay đổi vị trí PagefilePagefile là một file trên ổ đĩa cứng để hỗ trợ khả năng ghi có “hạn” của RAM trong máy tính trong trường hợp cần thiết. Máy tính của bạn sẽ ưu tiên sử dụng RAM để lưu trữ dữ liệu bởi vì khả năng truy suất của nó nhanh hơn ổ cứng. Tuy nhiên, khi bộ nhớ RAM đầy hoặc quá tải thì Windows sẽ tự động chuyển các dữ liệu từ RAM sang Pagefile trong ổ cứng. Tuy nhiên trong một số trường hợp nguyên nhân gây lỗi Disk Usage có thể là do Pagefile được sử dụng liên tục. Để khắc phục lỗi, giải pháp đầu tiên bạn có thể áp dụng là cấy thêm RAM. Tuy nhiên để không phải mất tiền oan, bạn có thể áp dụng cách khác là di chuyển pagefile sang ổ không phải là ổ cứng hệ thống. Để làm được điều này: 1. Kích chuột phải vào My Computer hoặc This PC, chọn Properties. 2. Tiếp theo vào Advanced system settings => Settings (dưới mục Performance) => Advanced => Change. 3. Theo mặc định pagefile sẽ được chọn, bạn chọn No paging file rồi click chọn Set. 4. Tiếp theo chọn ổ đĩa cứng mà bạn muốn di chuyển pagefile sang, sau đó click chọn “System managed size” => Set. 5. Click chọn OK và khởi động lại máy tính của bạn. Sau tất cả, nếu những cách trên đều không có tác dụng với bạn thì hãy "bóp miệng" nâng cấp ổ cứng lên SSD nhé, đảm bảo lỗi full disk 100% này sẽ biến mất. |