Hướng dẫn chuyển đổi đất xây dựng ở lâm hà năm 2024
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2022 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng để áp dụng trong các trường hợp cụ thể như sau 1. Diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng(mười tỷ đồng) để xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong các trường hợp:
đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản). 3. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm. 4. Xác định số tiền phải nộp đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư. 5. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Điều 2. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 và thay thế Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2021 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng. Điều 3. Trách nhiệm thi hành 1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này; kịp thời báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và những nội dung chưa phù hợp với quy định hiện hành; thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất khi có đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Lâm Hà. 2. Cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện Lâm Hà theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. Điều 4. Xử lý đối với một số trường hợp cụ thể 1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất xác định giá thuộc đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông quan trọng, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ hoặc tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công trình) khác với mức bình quân chung của khu vực, tuyến đường hoặc tại thời điểm xác định giá, giá đất thị trường tại khu vực định giá, khu vực lân cận có biến động so với giá đất được xác định theo Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quyết định này thì căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân huyện Lâm Hà hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ xác định giá đất tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, lập hồ sơ đề xuất gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất để:
2. Đối với các trường hợp được chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) sang đất ở thì tiền sử dụng đất phải nộp đối với phần diện tích chuyển mục đích vượt hạn mức giao đất ở tối thiểu không được thấp hơn khi tính theo giá đất quy định tại Bảng giá đất (không có hệ số điều chỉnh) tại vị trí của phần diện tích đó, nếu thấp hơn thì tính bằng mức tối thiểu. Điều 5. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi Trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Lâm Hà; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Trần Văn Hiệp BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LÂM HÀ, TỈNH LÂM ĐỒNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 18/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Đất trồng cây hàng năm Số TT Tên đơn vị hành chính Giá đất (1.000 đồng/m2) Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 1 Thị trấn Đinh Văn 57 46 29 2,5 2,5 2,3 2 Thị trấn Nam Ban 57 46 29 2,5 2,5 2,3 3 Xã Tân Văn 46 36 23 1,5 1,3 1,3 4 Xã Tân Hà 46 36 23 2,5 2,5 2,5 5 Xã Hoài Đức 46 36 23 1,9 1,6 1,4 6 Xã Tân Thanh 46 36 23 2,3 2,2 2,0 7 Xã Liên Hà 46 36 23 2,0 2,0 2,0 8 Xã Phúc Thọ 46 36 23 1,6 1,4 1,3 9 Xã Đan Phượng 40 32 20 2,0 2,0 2,0 10 Xã Gia Lâm 46 36 23 1,8 1,7 1,7 11 Xã Mê Linh 46 36 23 2,0 2,0 2,2 12 Xã Nam Hà 46 36 23 2,0 1,6 1,6 13 Xã Đông Thanh 46 36 23 2,7 2,4 2,7 14 Xã Phi Tô 46 36 23 2,0 2,4 2,7 15 Xã Đạ Đờn 46 36 23 1,7 1,6 1,6 16 Xã Phú Sơn 46 36 23 1,7 1,7 1,7 2. Đất trồng cây lâu năm Số TT Tên đơn vị hành chính Giá đất (1.000 đồng/m2) Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 1 Thị trấn Đinh Văn 70 56 35 3,0 2,8 2,6 2 Thị trấn Nam Ban 70 56 35 3,0 2,8 2,6 3 Xã Tân Văn 57 46 29 1,6 1,6 1,6 4 Xã Tân Hà 57 46 29 2,5 2,5 2,5 5 Xã Hoài Đức 57 46 29 1,8 1,9 1,8 6 Xã Tân Thanh 57 46 29 2,3 2,3 1,8 7 Xã Liên Hà 57 46 29 2,2 2,0 2,0 8 Xã Phúc Thọ 57 46 29 1,6 1,4 1,3 9 Xã Đan Phượng 44 35 22 2,0 2,0 2,0 10 Xã Gia Lâm 57 46 29 1,8 1,7 1,7 11 Xã Mê Linh 57 46 29 2,0 2,0 2,1 12 Xã Nam Hà 57 46 29 1,7 1,6 1,6 13 Xã Đông Thanh 57 46 29 2,6 2,7 4,0 14 Xã Phi Tô 57 46 29 1,7 2,0 2,4 15 Xã Đạ Đờn 57 46 29 1,9 1,5 1,4 16 Xã Phú Sơn 57 46 29 1,7 1,7 1,7 3. Đất nuôi trồng thủy sản Số TT Tên đơn vị hành chính Giá đất (1.000 đồng/m2) Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 1 Thị trấn Đinh Văn 54 43 27 2,5 2,5 2,3 2 Thị trấn Nam Ban 54 43 27 2,5 2,5 2,3 3 Xã Tân Văn 46 36 23 1,5 1,3 1,3 4 Xã Tân Hà 46 36 23 2,5 2,5 2,5 5 Xã Hoài Đức 46 36 23 1,9 1,6 1,4 6 Xã Tân Thanh 46 36 23 2,3 2,2 2,0 7 Xã Liên Hà 46 36 23 2,0 2,0 2,0 8 Xã Phúc Thọ 46 36 23 1,6 1,4 1,3 9 Xã Đan Phượng 40 32 20 2,0 2,0 2,0 10 Xã Gia Lâm 46 36 23 1,8 1,7 1,7 11 Xã Mê Linh 46 36 23 2,0 2,0 2,2 12 Xã Nam Hà 46 36 23 2,0 1,6 1,6 13 Xã Đông Thanh 46 36 23 2,7 2,4 2,7 14 Xã Phi Tô 46 36 23 2,0 2,4 2,7 15 Xã Đạ Đờn 46 36 23 1,7 1,6 1,6 16 Xã Phú Sơn 46 36 23 1,7 1,7 1,7 4. Đất nông nghiệp khác Số TT Tên đơn vị hành chính Giá đất (1.000 đồng/m2) Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 1 Thị trấn Đinh Văn 70 56 35 3,0 2,8 2,6 2 Thị trấn Nam Ban 70 56 35 3,0 2,8 2,6 3 Xã Tân Văn 57 46 29 1,6 1,6 1,6 4 Xã Tân Hà 57 46 29 2,5 2,5 2,5 5 Xã Hoài Đức 57 46 29 1,8 1,9 1,8 6 Xã Tân Thanh 57 46 29 2,3 2,3 1,8 7 Xã Liên Hà 57 46 29 2,2 2,0 2,0 8 Xã Phúc Thọ 57 46 29 1,6 1,4 1,3 9 Xã Đan Phượng 44 35 22 2,0 2,0 2,0 10 Xã Gia Lâm 57 46 29 1,8 1,7 1,7 11 Xã Mê Linh 57 46 29 2,0 2,0 2,1 12 Xã Nam Hà 57 46 29 1,7 1,6 1,6 13 Xã Đông Thanh 57 46 29 2,6 2,7 4,0 14 Xã Phi Tô 57 46 29 1,7 2,0 2,4 15 Xã Đạ Đờn 57 46 29 1,9 1,5 1,4 16 Xã Phú Sơn 57 46 29 1,7 1,7 1,7 5. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi quy hoạch thuộc phạm vi đất ở đô thị thuộc thị trấn và khu dân cư nông thôn Hệ số điều chỉnh giá đất bằng hệ số điều chỉnh giá đất của đất ở tương ứng cùng vị trí, địa bàn theo quy định tại mục II và III nêu trên. |