Hướng dẫn cách đổi đơn vị diện tích

Diện tích đóng vai trò quan trọng không chỉ trong toán học mà còn cả trong các ứng dụng thực tế như đo lường độ lớn của bề mặt sân trường, so sánh giữa độ lớn bề mặt của các cánh đồng…

Các loại đơn vị đo diện tích cơ bản m2, cm2, dm2, dam2, ha, km2…

Ứng dụng đơn vị đo diện tích trong học tập và cuộc sống

- Trong thực tế cuộc sống và khoa học kỹ thuật, người ta thường tính diện tích hình phẳng và diện tích xung quanh của các vật thể phức tạp. Ví dụ, muốn xây dựng một nhà máy thủy điện, để tính toán lưu lượng dòng sông chúng ta cần xem xét diện tích thiết bị điện nằm ngang của dòng sông.

- Trong hoạt động may mặc, việc tính toán chính xác, cũng như nắm được cách đổi đơn vị đo diện tích của một sản phẩm hoặc chi tiết giúp chúng ta ước lượng được số mét vải cần thiết từ đó tiết kiệm được chi phí sản xuất hàng hóa.

Tên các vật dụng dùng để đo diện tích

- Để đo diện tích một cách chính xác, chúng ta cần đo độ dài cạnh của hình cần đo. Xác định chính xác hình dạng và đo chiều dài chính xác của các cạnh sẽ giúp chúng ta đo được diện tích chính xác.

- Trong thực tế, không phải lúc nào các mảnh đất cũng có hình dạng nhất định, không có hình dạng chính xác nên người ta thường chia thành các hình nhỏ rồi cộng lại với nhau để tính diện tích các hình nhỏ để được hình lớn hơn. [Lưu ý quan trọng là nhớ đổi đơn vị đo diện tích giống nhau].

- Để đo độ dài cạnh người ta thường dùng thước dây, thước laser hoặc thước đo diện tích đặc biệt để đo chính xác hơn.

Cách đổi đơn vị đo diện tích

Bảng các đơn vị đo diện tích cơ bản cần ghi nhớ

1 ki lô mét vuông

1 km2 = 100 hm2 = 100 ha [héc ta] = 10.000 dam2 = 1.000.000 m2 = 100.000.000 dm2 = 10.000.000.000 cm2 = 1.000.000.000.000 mm2

1 héc tô mét vuông

1/100 km2 = 1 hm2 = 1 ha = 100 dam2 = 10.000 m2 = 1.000.000dm2 = 100.000.000 cm2 = 10.000.000.000 mm2

1 đề ca mét vuông

1/10.000 km2 = 1/100 hm2 = 1/100 ha = 1 dam2 = 100 m2 = 10.000 dm2 = 1.000.000 cm2 = 100.000.000 mm2

1 mét vuông

1/1.000.000 km2 = 1/10.000 hm2 = 1/10.000 ha = 1/100 dam2 = 1m2 = 100 dm2 = 10.000 cm2 = 1.000.000 mm2

1 đề xi mét vuông

1/100.000.000 km2 = 1/1.000.000 hm2 = 1/1.000.000 ha = 1/10.000 dam2 = 1/100 m2 = 1 dm2 = 100 cm2 = 10.000 mm2

1 cen ti mét vuông

1/10.000.000.000 km2 = 1/100.000.000 hm2 = 1/100.000.000 ha = 1/1.000.000 dam2 = 1/10.000 m2 = 1/100 dm2 = 1 cm2 = 100 mm2

1 mi li mét vuông

1/1.000.000.000.000 km2 = 1/10.000.000.000 hm2 = 1/10.000.000.000 ha =1/100.000.000 dam2 = 1/1.000.000m2 = 1/10.000 dm2 = 1/100cm2 = 1mm2

Xem ngay: Những sai lầm người học toán hay mắc phải

Mẹo đổi đơn vị diện tích nhanh và dễ nhớ

Cách đổi đơn vị đo diện tích nhanh và chính xác

Để có thể chinh phục các bài toán đổi đơn vị diện tích nhanh và chính xác nhất, điều đầu tiên các em phải làm là học thuộc bảng đơn vị đo diện tích theo đúng thứ tự, tên gọi, kí hiệu…

Khi gặp bài toán yêu cầu đổi đơn vị đo diện tích, các em hãy nhanh chóng ghi ra nháp bảng đơn vị đo lần lượt theo thứ tự:

Ki lô mét vuông ; hm2 ; dam2 ; m2 ; dm2 ; cen ti mét vuông ; mm2

Điền số đơn vị đo cần đổi vào ngay dưới vị trí của đơn vị đó. Nếu đổi đơn vị đo đó sang đơn vị nhỏ hơn thì điền lần lượt 2 số 0 vào bên phải dưới đơn vị đo kế tiếp cho đến khi đến đơn vị cần đổi

Ví dụ minh họa 1 : 20m2 = mm2

Bước 1: Ghi ra nháp bảng đơn vị đo diện tích theo đúng thứ tự:

Km2 ; héc tô mét vuông ; dam2 ; mét vuông ; dm2 ; cm2 ; mm2

Bước 2: Điền số đơn vị đo cần đổi dưới vị trí của đơn vị đó

Km2 ; hm2 ; đề ca mét vuông ; m2 ; dm2 ; cen ti mét vuông ; mm2

20 00 00

Vậy 20 m2 = 200000 cm2

Cách tính diện tích một số hình học cơ bản

Diện tích hình vuông

Để tính diện tích của một hình vuông bất kì, các em cần biết độ dài của một cạnh hình vuông đó. Sau đó nhân độ dài cạnh đó với chính nó ta được diện tích hình vuông.

Ví dụ: Một hình vuông có một cạnh là 5 cen ti mét. Tính diện tích hình vuông đó? Diện tích hình vuông đó là bao nhiêu mi li mét vuông

Lời giải: Diện tích hình vuông có cạnh là 5 cen ti mét là:

5 x 5 = 25 cm2

Đổi 25 cm2 ra mi li mét vuông:

25 cm2 = 2500 mm2

Vậy diện tích hình vuông là 2500 mm2

Diện tích hình chữ nhật

Để tìm được diện tích của một hình chữ nhật bất kỳ, các em cần tìm độ dài chiều dài và chiều rộng của hình đó. Sau đó lấy chiều dài nhân với chiều rộng ta sẽ được diện tích cần tìm.

Ví dụ minh họa: Một mặt bàn hình chữ nhật có cạnh dài là 12 dm, chiều rộng là 5 dm. Diện tích mặt bàn là bao nhiêu mét vuông.

Lời giải:

Diện tích mặt bàn chữ nhật có cạnh dài là 12 dm, chiều rộng là 5 dm là:

12 x 5 = 60 dm2

Đổi 60 dm2 ra m2:

60 dm2 = 60/100 m2 = 6/10 m2

Một số bài tập liên quan đến diện tích và đổi đơn vị diện tích

Dạng toán đổi đơn vị đo diện tích

Đây là dạng toán cơ bản mà tất cả các em sẽ gặp trong các bài tập, bài kiểm tra liên quan đến đổi đơn vị điện tích. Thông thường đề bài sẽ cho một diện tích có 1 hoặc 2 đơn vị đo kết hợp với nhau và yêu cầu đổi sang các đơn vị khác.

Ví dụ minh họa:

Điền vào chỗ trống:

2 km2 = … m2

15 ha = .... cm2

25 hm2 và 5 dam2 = ... m2

Lời giải

2 km2 = 2.000.000 m2

15 ha = 1.500.000.000 cm2

25 hm2 và 5 dam2 = 250.500 m2

Dạng toán so sánh

Dạng toán này đề bài sẽ đưa ra các đơn vị đo khác nhau và yêu cầu học sinh so sánh với nhau. Để tìm được đáp án, bắt buộc các em phải đổi về cùng một đơn vị đo rồi tiến hành so sánh.

Ví dụ minh họa

2 km2 ... 200.000 m2

15 ha ....2.000.000.000 cm2

25 hm2 và 5 dam2 ... 500.000m2

Lời giải

2 km2 = 2.000.000 m2

Suy ra 2 km2 > 200.000 m2

15 ha = 1.500.000.000 cm2

Suy ra 15 ha < 2.000.000.000 cm2

25 hm2 và 5 dam2 = 250.500 m2

Suy ra 25 hm2 và 5 dam2 < 500.000m2

Tham khảo thêm: Sách sáng tạo mới trong hình học

Trên đây là những chia sẻ của Sigma Books để giúp các em chinh phục bài toán đổi đơn vị diện tích. Để làm thành thạo dạng bài tập này, các em hãy ghi nhớ thật kỹ bảng đơn vị đo diện tích và rèn luyện thường xuyên các dạng bài tập liên quan. Chúc các em thành công.

Chủ Đề