Hợp đồng độc quyền nghệ sĩ là gì

 Sự thỏa thuận của các bên về liên kết với nhau thực hiện một công việc nhất định được gọi là hợp đồng hợp tác độc quyền. Sự độc quyền tạo chỗ đứng tuyệt đối cũng như tiềm lực về tri thức, kinh tế cho bên có quyền độc quyền với đối tác của mình. Vì vậy, hình thức hợp tác độc quyền tạo ra xu hướng cạnh tranh cao trong thị trường ngày nay. Tuy nhiên khi tham gia kí kết hợp đồng hợp tác độc quyền dễ xảy ra tình trạng bị xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp. Hãy cùng ACC nghiên cứu vấn đề này một cách cụ thể và chi tiết để có thể tránh được những rủi ro đáng tiếc.

Đầu tiên phải hiểu thế nào là độc quyền.  Độc quyền đơn giản là một thị trường chỉ có một người chiếm lĩnh hoặc đối với người bán duy nhất trong một thị trường được gọi là nhà độc quyền.

Cùng với đó, khoản 1 Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015 đã quy định cụ thể về khái niệm của hợp đồng hợp hợp tác “là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân …để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.”

Do đó, Hợp đồng hợp tác độc quyền có thể hiểu là: Thứ nhất, một bên được nắm giữ, có quyền quyết định một công việc, một sản phẩm trong phạm vi độc quyền của mình với bên còn lại. Thứ hai, vì đây là sự hợp tác giữa các bên, tức là dựa trên sự thỏa thuận kí kết trên hợp đồng mà phạm vi độc quyền sẽ thay đổi theo thế nên vẫn có thể có trường hợp một bên kí hợp đồng hợp tác độc quyền với nhiều bên.

Do đặc điểm đối tượng nổi bật của hợp đồng hợp tác độc quyền, vì thế nên yêu cầu hợp đồng hợp tác phải được thành lập bằng văn bản để đảm bảo sự rõ ràng, minh bạch về quyền và nghĩa vụ các bên thực hiện. Ngoài ra, tùy từng lĩnh vực độc quyền thì biểu mẫu của hợp đồng hợp tác độc quyền sẽ thay đổi cho phù hợp.

Có lẽ quý khách hàng còn nhiều quan tâm về vấn đề hợp đồng hợp tác độc quyền, để đáp ứng nguyện vọng ấy, Công ty Luật ACC xin giới thiệu tới các bạn Mẫu hợp đồng hợp tác độc quyền mới nhất:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

______________

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐỘC QUYỀN

Hợp đồng hợp tác độc quyền [sau đây gọi là “Hợp đồng”] này được lập vào ngày ………. tháng ……….. năm ………. tại ………………………… và có giá trị ràng buộc giữa Các Bên:

Bên A Công ty :

Mã số thuế : Địa chỉ trụ sở :

Số tài khoản :

Tại Ngân hàng :

Người đại diện theo PL :

CMND số :

Chức vụ :

Bên B Công ty :

 Mã số thuế : Địa chỉ trụ sở :

Số tài khoản :

Tại Ngân hàng :

Người đại diện theo PL :

CMND số :

Chức vụ :

Đối với phạm vi của Hợp đồng, Bên A và Bên B gọi chung là “Các Bên”. Các Bên thỏa thuận và đồng ý với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Các bên xác định đối tượng Hợp đồng như sau: Bên A độc quyền bên B mục đích thực hiện công việc với những nội dung được mô tả như sau:

Bên B là đại diện duy nhất cho bên A trong tất cả các hoạt động , công việc, nhiệm vụ bên B yêu cầu

 Công việc cần thực hiện : …………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN

Thời hạn hợp đồng là …..năm bắt đầu kể từ ngày kí kết hợp đồng.

ĐIỀU 3: THỎA THUẬN ĐỘC QUYỀN

  1. Trong thời gian thuê được quy định Điều 1 của Hợp đồng, Bên B không được thực hiện các công việc khác có tính chất giống hoặc liên quan đến công việc được quy định trong Điều 1 của Hợp đồng;
  2. Trong trường hợp, Bên B muốn thực hiện các công việc ngoài các công việc quy định tại Điều 1 của Hợp đồng thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
  3. Thời gian gửi văn bản trước vòng 30 ngày kể từ ngày Bên B bắt đầu thực hiện hiện các công việc ngoài các công việc quy định trong Hợp đồng
  4. Bên A có nghĩa vụ phải trả lời bằng văn bản cho Bên B về yêu cầu của Bên A, trong vòng 30 ngày, kể từ ngày Bên A nhận được văn bản theo khoản 3 của điều này.

ĐIỀU 4: THỎA THUẬN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

 Các Bên thỏa thuận về Quyền sở hữu trí tuệ như sau:

  1. Bên A là chủ sở hữu trong phạm vi những công việc độc quyền mà Bên B đã tạo ra khi thực hiện công việc được quy định tại Điều 1 của Hợp đồng.
  2. Bên A toàn quyền hưởng kết quả, thành tựu của bên B quy định tại Khoản 1 Điều này.
  3. Bên B sẽ được nhận được 1[một] khoản phí do Bên A chi trả và được tính vào phí dịch vụ theo Điều 2 của Hợp đồng.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

  1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
  2. Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện công việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng;
  3. Cung cấp đầy đủ những thông tin, tài liệu cho Bên B thực hiện công việc theo quy định của Hợp đồng;
  4. Thanh toán đầy đủ phí dịch vụ cho Bên B theo quy định tại Khoản 2.1 của Hợp đồng;
  5. Toàn quyền A toàn quyền hưởng kết quả, thành tựu tại Khoản 2 Điều 4 của Hợp đồng.
  6. Giữ bí mật thông tin theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng.
  7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
  8. Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ những thông tin, tài liệu liên quan đến công việc;
  9. Được trả đầy đủ phí dịch vụ;
  10. Thực hiện công việc theo nội dung được mô tả tại Điều 1 của Hợp đồng;
  11. Không được thực hiện công việc khác theo quy định tại Khoản 3.1 của Hợp đồng;
  12. Giữ bí mật thông tin theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng.

ĐIỀU 6: XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

  1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
  2. Trường hợp một bên hoặc Các Bên vi phạm Hợp đồng do nguyên nhân Bất khả kháng quy định tại điều 8 của Hợp đồng, Bên vi phạm hoặc Các Bên không phát sinh bất kì trách nhiệm nào.

 ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau:

  1. Một bên có hành vi vi phạm các điều khoản cơ bản của Hợp đồng và không khắc phục vi phạm trong thời hạn kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu khắc phục bằng văn bản của Bên bị vi phạm. Thời hạn quy định do các bên thỏa thuận, nếu không thỏa thuận được thì thời hạn quy định là 90 [chín mươi] ngày;
  2. Theo thỏa thuận giữa các Bên;
  3. Các Bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác;
  4. Một bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn quy định tại Điều 1 của Hợp đồng;

ĐIỀU 8: BẤT KHẢ KHÁNG

Không bên nào phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ sự chậm trễ hay vi phạm bào trong việc thực hiện bất cứ nội dung nào của hợp đồng này trong trường hợp những chậm trễ hay vi phạm đó gây ra bởi các sự kiện cháy nổ, bão lụt, chiến tranh, cấm vận, yêu cầu của chính phủ, quân đội, thiên tai, hay các nguyên nhân khác tương tự vượt khỏi tầm kiểm soát của mỗi bên và Bên vi phạm và/hoặc chậm trễ không có lỗi [sau đây gọi là các “Sự kiện bất khả kháng”]. Bên chịu ảnh hưởng bởi các Sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ thông báo cho bên kia bằng văn bản trong vòng mười [10] ngày kể từ ngày Sự kiện bất khả kháng bắt đầu tác động lên việc thực hiện hợp đồng của Bên bị ảnh hưởng. Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng của một bên bị chậm trễ quá ba mươi [30] ngày kể từ ngày bên không bị ảnh hưởng nhận được thông báo theo quy định này, bên không bị ảnh hưởng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không chịu trách nhiệm pháp lý đối với bên kia. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng có nghĩa vụ thông báo cho bên kía về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng.

 ĐIỀU 9: BẢO MẬT THÔNG TIN

Mỗi bên sẽ giữ bảo mật tuyệt đối đối với tất cả các thông tin thảo luận và đàm phán giữa Các Bên liên quan đến nội dung và sự tồn tại của Hợp đồng, không tiết lộ các thông tin đó cho bất kì bên thứ ba nào ngoại trừ các giám đốc, nhân viên, đối tác, bên cung cấp dịch vụ và bên tư vấn thuế, đầu tư, tài chính, luật trên nguyên tắc cần phải biết hoặc trong trường hợp theo yêu cầu của pháp luật phải cung cấp, và sẽ không công khai các thông tin đó mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 Bất kỳ tranh chấp nào giữa các bên phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng bao gồm nhưng không hạn chế các vấn đề liên quan đến hình thức, thực hiện hợp đồng, vi phạm, hiệu lực hay bất kỳ nội dung của Hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng đàm phán giữa các bên trên tinh thần thiện chí, trung thực. Trong trường hợp, một bên không muốn hoặc các bên không thể giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp thương lượng, hoà giải trong thời hạn [30] ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, Các Bên đồng ý đưa tranh chấp ra giải quyết tại toà án có thẩm quyền.

ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  1. Mọi sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng phải được lập thành văn bản và cí chữ ký xác nhận của người đại diện hợp pháp của Các bên;
  2. Các bên đã đọc và hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng.
  3. Hợp đồng này được lập thành 04 bản chính, gồm 02 [hai] bản tiếng Việt và 02 [hai] bản tiếng Anh, các bản này có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 [một] bản tiếng Anh và 01 [một] bản tiếng Việt. Trường hợp có sự giải thích khác nhau giữa hai bản dịch, bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng.
  4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày kí kết hợp đồng.

4.1 Hợp đồng hợp tác độc quyền có bắt buộc phải công chứng?

Khi nhìn lại các quy định pháp luật hiện nay thì vẫn chưa có nội dung khi thực hiện các hợp đồng dân sự nói chung hoặc hợp đồng hợp tác độc quyền nói riêng thì các chủ thể tham gia kí kết hợp đồng buộc phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực hợp đồng.

Nhưng hợp đồng với tính chất là thỏa thuận giữa các bên để đảm bảo tối đa về quyền và lợi ích, cũng như giảm thiểu vi phạm các nghĩa vụ của hợp đồng thì ACC chúng tôi khuyên nên thành lập bằng văn bản khi giao kết hợp đồng.

4.2 Có được tham gia kí kết hợp đồng hợp tác độc quyền với nhiều chủ thể hay không?

Một số trường hợp khi tham gia thỏa thuận về hợp đồng thì các bên có thỏa thuận khác như việc bên kí độc quyền có các quyền giao kết hợp đồng hợp tác độc quyền với một hoặc nhiều chủ thể khác, ngoại trừ trường hợp việc kí kết đó ảnh hưởng đến các quy định trong thỏa thuận hợp đồng với bên hợp tác độc quyền đã kí trước đó thì phải tuân thủ quy định đó để không ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của các bên.

Trên đây là nội dung tư vấn từ phía ACC về hợp đồng hợp tác độc quyền là gì? Mẫu hợp đồng hợp tác độc quyền mới nhất 2022? gửi tới quý khách hàng. Nếu các bạn còn bất cứ thắc mắc về vấn đề trên thì có thể liên hệ dịch vụ tư vấn pháp luật về hợp đồng hợp tác độc quyền của Công ty Luật ACC để được kịp thời giải đáp và tư vấn thực hiện thủ tục nhanh chóng với chi phí hợp lí hơn. Trân trọng cảm ơn!

  • Hợp đồng hợp tác là hợp đồng có nhiều bên tham gia và các bên có quyền và nghĩa vụ theo nội dung thoả thuận trong hợp đồng.
  • Hợp đồng hợp tác là hợp đồng có nhiều bên tham gia, các chủ thể tham gia với mục đích hợp tác cùng làm một công việc hoặc để sản xuất, kinh doanh. Vì đối tượng của hợp đồng hợp tác là các cam kết mà các bên đã thoả thuận, cho nên hợp đồng hợp tác mang tính ưng thuận. 
  • Hợp đồng hợp tác là hợp đồng có nhiều bên tham gia, cho nên các chủ thể cần thoả thuận thống nhất những nội dung cơ bản của hợp đồng hợp tác theo chỉ dẫn tại Điều 505 Bộ luật dân sự. Tuy nhiên, đây là quy định có tính chất hướng dẫn các chủ thể thoả thuận giao kết hợp đồng hợp tác. Các chủ thể có quyền thoả thuận các nội dung theo Điều luật trên và các thoả thuận khác nếu thấy cần thiết. Ngoài ra, nội dung cơ bản của hợp đồng hợp tác bao gồm các quyền và nghiã vụ của các thành viên hợp tác.
  • Bản chất của hợp đồng hợp tác là sự liên kết của các chủ thể [thành viên hợp tác] cùng thực hiện một công việc hoặc cùng sản xuất kinh doanh, cho nên mỗi thành viên phải đóng góp một phần tài sản theo thoả thuận và cùng tạo lập khối tài sản chung theo phần của các thành viên. Tài sản đóng góp có thể là vật chất hoặc là tiền. Nếu tài sản đóng góp là tiền mà có thành viên chậm đóng góp thì phải tiếp tục đóng góp và phải trả lãi theo quy định tại Điều 357 Bộ luật dân sự năm 2015 trên số tiền chậm đóng góp tương ứng với thời hạn chậm đóng góp.
✅ Mẫu: ⭕ Hợp đồng hợp tác
✅ Cập nhật: ⭐ 2022
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Video liên quan

Chủ Đề