Hợp đồng đặt cọc không công chứng có giá trị không

Để biết hợp đồng đặt cọc mua đất có cần công chứng không bạn cần hiểu rõ về tính pháp lý của hợp đồng công chứng, hợp đồng mua bán đất có nằm trong danh sách những hợp đồng bắt buộc công chứng không và cần lưu ý gì khi lập hợp đồng cũng như thực hiện giao dịch đặt cọc, công chứng.

Hợp đồng công chứng có tính pháp lý như thế nào?

Điều 5 Luật Công chứng 2014 có quy định rõ về giá trị của văn bản công chứng. Theo đó, văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng. Và các loại hợp đồng, giao dịch khi được công chứng sẽ có giá trị như chứng cứ để chứng minh các sự kiện xảy ra. 

Một hợp đồng công chứng cần đảm bảo đủ tính pháp lý, theo pháp luật khi qua công chứng thì sẽ được ghi nhận và bảo đảm về mặt nội dung, hình thức cũng như tính pháp lý của văn bản đó.

Hợp đồng công chứng được xem là một chứng cứ để chứng minh sự kiện xảy ra

Bên cạnh đó, điều 134 Bộ luật dân sự năm 2005 hiện hành quy định:

“Trong trường hợp pháp luật quy định hình thức là điều kiện có hiệu lực của giao dịch mà các bên không tuân theo thì theo yêu cầu của một hoặc các bên, Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác quyết định buộc các bên thực hiện quy định về hình thức của giao dịch trong một thời hạn; quá thời hạn đó mà không thực hiện thì giao dịch vô hiệu”.

Như vậy, theo quy định trên thì chỉ những loại hợp đồng nào mà pháp luật bắt buộc phải công chứng mà chủ thể thực hiện hợp đồng đó lại không thực hiện thủ tục công chứng thì hợp đồng đó mới bị coi là không hợp pháp. Vì vậy, các loại hợp đồng đặt cọc không nằm trong danh sách bắt buộc vẫn có thể được coi là hợp pháp. 

Tuy không bắt buộc một số loại hợp đồng phải công chứng nhưng pháp luật vẫn khuyến khích nên thực hiện việc công chứng một số giao dịch nhằm đảm bảo tính chứng cứ và sẽ có những lợi thế nhất định trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

>> Tin tức liên quan: Sổ hồng chung là gì? Mua nhà sổ hồng chung có rủi ro gì không?

Căn cứ vào Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, có thể hiểu đặt cọc là việc mà bên đặt cọc giao một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Hợp đồng đặt cọc được xem là dạng hợp đồng tạm thời để sau đó thực hiện giao dịch khác như mua bán, trao đổi. Lúc này sẽ có các trường hợp sau xảy ra:

Trường hợp 1: Trường hợp hợp đồng được giao kết thì:

- Tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc

- Tài sản đặt cọc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền

Trường hợp 2: Trường hợp bên đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng khi hết thời gian đặt cọc thì tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc.

Trường hợp 3: Trường hợp bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng khi hết thời gian đặt cọc thì:

- Bên nhận đặt cọc phải trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc

- Trả một số tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc

Ngoài ra, nếu hai bên có thỏa thuận khác thì khi hợp đồng đặt cọc không thực hiện được, hai bên phải thực hiện theo thỏa thuận khác đó.

Như vậy, theo luật thì không quy định bắt buộc phải thực hiện việc công chứng đối với hợp đồng đặt cọc. Tuy nhiên, để bảo đảm tính pháp lý theo luật bất động sản cũng như phòng ngừa trường hợp tranh chấp xảy ra, chúng ta nên thực hiện việc công chứng hợp đồng đặt cọc mua bán đất.

Nên công chứng hợp đồng trước khi đặt cọc tiền mua đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------***--------  

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

[V/v Mua bán đất]  

Hôm nay, ngày …tháng … năm 2022….  tại ……………. . 

Chúng tôi gồm có:

I. Bên đặt cọc [sau đây gọi là Bên A]:

Ông [Bà]: …………………………………………………………………………..................

Sinh ngày: ……………………………………………………………………..……………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………….…………………….

II. Bên nhận đặt cọc [sau đây gọi là Bên B]:

Họ và tên chủ hộ:………………………………………………………………………..........

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……….…..

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………..... 

Các thành viên của hộ gia đình bên bán [bên B]:

Ông [Bà]: ………………………………………………………………………………..............

Sinh ngày: …………………………………………………………………………....………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….

Ông [Bà]: …………………………………………………………………………..................

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….

III. Cùng người làm chứng:

1.Ông[Bà]: …………………………………………………………………………..................

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….

2.Ông[Bà]: …………………………………………………………………………..................

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….

IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:  

ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………… ………………………….

Bằng chữ:………………………………………………………………………………………..  

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………………….…, kể từ ngày …… tháng ………. năm .......  

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ……………………………………………………………………………………………………...

Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ  tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : …. …………………………….……………………….. với diện tích là ………….. .m2 giá bán là ……………………………………………….………………………………………..

2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả: ………………………………… khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, ………………………sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật [đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào] .  

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a] Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

b] Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự [mục đích đặt cọc không đạt được] thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;

2. Bên A có các quyền sau đây:

a] Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3[mục đích đặt cọc đạt được];

b] Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3[mục đích đặt cọc không đạt được];  

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a] Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 [mục đích đặt cọc đạt được];

b] Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3[mục đích đặt cọc không đạt được];

c] Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

2. Bên B có các quyền sau đây: Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3[mục đích đặt cọc không đạt được].  

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.  

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A  

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

3. Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………………………………………….

Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

Hà Nội, ngày …tháng ..… năm 20…..

Bên A [Ký, ghi rõ họ tên]

                                           Bên B [Ký, ghi rõ họ tên]

Người làm chứng [Ký, ghi rõ họ tên]                     Người làm chứng [Ký, ghi rõ họ tên]

Lưu ý khi ký hợp đồng đặt cọc mua đất

Một khi đặt bút ký hợp đồng đặt cọc cũng đồng nghĩa với việc bạn sẽ bỏ ra một khoản tiền để giữ tài sản cho mình. Để tránh những trường hợp lợi dụng, gian dối bạn nên tìm hiểu sáng tỏ các thông tin sau trước khi ký hợp đồng gồm: 

1. Kiểm tra quy hoạch của miếng đất

2. Kiểm tra giấy tờ pháp lý của miếng đất định mua

3. Kiểm tra nhà đất có phải chính chủ không?

4. Kiểm tra đất nhà có được quyền chuyển nhượng không?

5. Kiểm tra lịch sử phong thủy ngôi nhà 

6. Soạn thảo hợp đồng đúng pháp luật [xem mẫu hợp đồng trên]

7. Công chứng hợp đồng

Để tìm hiểu thêm về các thông tin pháp lý khác, bạn có thể tìm hiểu ngay tại bất động sản Homedy với các tin tức cập nhật mới nhất, chính xác nhất giúp bạn hạn chế những sai lầm trước khi giao dịch mua bán, đầu tư.

N. Phương [Tổng hợp]

Theo Homedy Blog Tư vấn

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề