THÔNG BÁO TUYỂN SINH
HỌC VIỆN THANH THIẾU NIÊN VIỆT NAM
Học viện thanh thiếu niên là một trong nững trường đại học tiêu biểu bồi dưỡng về mặt đạo đức, nhân cách, lý luận chính trị cho thanh niên Việt Nam. Trường trực thuộc Trung ương đoàn, thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh thông báo kế hoạch tuyển sinh đại học hệ chính quy như sau:
TUYỂN SINH CÁC NGÀNH
Ngành Quan hệ công chúng Mã ngành: 7320108 Chỉ tiêu tuyển sinh: 250 Tổ hợp xét tuyển: C00, C20, D01, D66 |
Ngành Quản lý nhà nước Mã ngành: 7310205 Chỉ tiêu tuyển sinh: 150 Tổ hợp xét tuyển: C00, C20, D01, A09 |
Ngành Luật Mã ngành: 7380101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 250 Tổ hợp xét tuyển: C00, C20, A09, A00 |
Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước Mã ngành: 7310202 Chỉ tiêu tuyển sinh: 150 Tổ hợp xét tuyển: C00, C20, A09, A00 |
Ngành Công tác Xã hội Mã ngành: 7760101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 150 Tổ hợp xét tuyển: C00, C20, D01, A09 |
Ngành Công tác Thanh thiếu niên Mã ngành: 7760102 Chỉ tiêu tuyển sinh: 150 Tổ hợp xét tuyển: C00, C20, D01, A09 |
Ngành Tâm lý học Mã ngành: 7310401 Chỉ tiêu tuyển sinh: 150 Tổ hợp xét tuyển: C00, C20, D01, A09 |
Tổ hợp môn xét tuyển
- Tổ hợp khối A00: Toán - Vật lý - Hóa học.
- Tổ hợp khối A09: Toán - Địa lí - Giáo dục công dân.
- Tổ hợp khối C00: Ngữ văn - Lịch sử - Địa lí.
- Tổ hợp khối C20: Ngữ văn - Địa lí - Giáo dục công dân.
- Tổ hợp khối D01: Ngữ văn - Toán - Tiếng anh.
Phương Thức Xét Tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Tốt nghiệp THPT [hoặc tương đương].
- Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Đạt từ 15 điểm trở lên và không có môn thi trong tổ hợp bị liệt.
- Phương thức 2: Xét điểm học bạ THPT
Tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước
Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên [các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 điểm].
2. Điều kiện đăng kí xét tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT; tham gia kì thi THPTQG.
- Thí sinh có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành
- Thí sinh không vi phạm pháp luật theo quy định của Bộ GD&ĐT.
3. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển dựa vào kết quả kì thi THPT QG.
- Nhà trường áp dụng phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
4. Nguyên tắc xét tuyển
Trường Học viện thanh thiếu niên áp dụng nguyên tắc xét tuyển sau:
- Điểm thi tổ hợp môn THPTQG phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT;
Không có môn thi nào trong tổ hợp môn xét tuyển có kết quả điểm 1,0 trở xuống.
- Xét tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
- Điểm trúng tuyển giữa các ngành được quy định không quá 0,5 điểm.
Tham khảo thêm: điểm chuẩn các trường đại học.
5. Tổ chức xét tuyển
- Thời gian và hình thức đăng ký xét tuyển đại học đợt 1 theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
- Khi ĐKXT đợt 1 xong, nhà trường sẽ thông báo xét tuyển đợt 2 nếu còn chỉ tiêu.
6. Chính sách ưu tiên
Nhà trường áp dụng chính sách ưu tiên theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
7. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí: 30.000đ/hồ sơ
8. Học phí dự kiến
Học viện sẽ áp dụng mức học phí và lộ trình tăng học phí theo quy định chung. Mọi thông tin tuyển sinh: Học viện Thanh thiếu niên
🚩Điểm Chuẩn Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam Mới Nhất, Chính Xác Nhất
🚩Học Phí Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam Mới Nhất
Biên Tập: Đỗ Thanh
TIN LIÊN QUAN
xem toàn bộ
- Tên trường: Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam Youth Academy [VYA]
- Mã trường: HTN
- Hệ đào tạo: Đại học - Tại chức - Văn bằng 2
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ:
- Cơ sở Hà Nội: 58 Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Tp. Hà Nội
- SĐT: 024.3834 3239
- Phân viện miền Nam: Số 261 Đường Hoàng Hữu Nam - P. Tân Phú - Q. 9 - TP Hồ Chí Minh
- SĐT: 0283.896 6914
- Email: [email protected] - [email protected]
- Website: //vya.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/hocvienthanhnienvietnam/
1. Thời gian xét tuyển
- Thời gian; hình thức nhận ĐKXT đợt 1 theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
+ Tốt nghiệp THPT [hoặc tương đương].
+ Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
+ Đạt từ 15 điểm trở lên và không có môn thi trong tổ hợp bị liệt.
- Phương thức 2: Xét điểm học bạ THPT.
+ Tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước
+ Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên [ các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 điểm]
- Phương thức 3: Xét điểm học bạ THPT học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
+ Tốt nghiệp THPT năm 2022 [hoặc tương đương].
+ Tổng điểm trung bình 3 học kỳ [học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12] của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên [các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 điểm]
- Phương thức 4: Xét điểm học bạ THPT lớp 10 và lớp 11
+ Tốt nghiệp THPT năm 2022 [hoặc tương đương].
+ Tổng điểm trung bình năm lớp 10, lớp 11 của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên [các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 điểm]
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng.
+ Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia năm học 2021-2022 hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia năm học 2021-2022 và đã tốt nghiệp THPT.
+ Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh thành phố năm học 2021-2022 hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh thành phố năm học 2021-2022 và đã tốt nghiệp THPT.
+ Theo kết quả học tập THPT thí sinh là học sinh giỏi THPT [lớp 10, 11, 12] và đã tốt nghiệp THPT.
+ Đối với thí sinh đang là Bí thư chi Đoàn [lớp 10, 11, 12 đạt hạnh kiểm tốt và học lực từ khá trở lên]
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
a. Xét theo kết quả thi THPT
- Tốt nghiệp THPT;
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Học viện [ Học viện công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT].
b. Xét theo kết quả học tập THPT
- Tốt nghiệp THPT;
- Tổng điểm 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18.00 điểm trở lên [không có môn học nào dưới 6.0 điểm]
c. Xét tuyển thẳng
- Tốt nghiệp THPT năm 2022;
- Đạt điều kiện xét tuyển thẳng của Học viện.
5. Học phí
- Học viện áp dụng mức học phí và lộ trình tăng học phí cho từng năm theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu [Dự kiến] |
||
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT | Tuyển thẳng | |||
Quan hệ công chúng | 7320108 |
C00, C20, D01, D66 |
270 | 75 | 05 |
Quản lý nhà nước | 7310205 |
C00, C20, D01, A09 |
75 | 72 | 03 |
Luật | 7380101 |
C00, C20, A09, A00 |
270 | 75 | 05 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước | 7310202 |
C00, C20, D01, A09 |
75 | 72 | 03 |
Công tác Xã hội | 7760101 |
C00, C20, D01, A09 |
75 | 72 | 03 |
Công tác Thanh thiếu niên | 7760102 |
C00, C20, D01, A09 |
75 | 72 | 03 |
Tâm lý học | 7310401 |
C00, C20, D01, A09 |
40 | 57 | 03 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của Học viện Thanh Thiếu niên Việt Nam như sau:
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Quản lý nhà nước |
15 |
15 |
15 |
16 |
Quan hệ công chúng |
15 |
15 |
17 |
19 |
Luật |
16 |
16 |
17 |
19 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước |
15 |
15 |
15 |
16 |
Công tác Thanh thiếu niên |
15 |
15 |
15 |
16 |
Công tác xã hội |
15 |
15 |
15 |
16 |
Tâm lý học |
15 |
15 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]