Học phí trường Giao thông vận tải cơ sở 2

Cập nhật 14/06/2022 bởi Quản trị viên

Trường Đại học Giao thông Vận tải không còn là một cái tên quá lạ lẫm đối với những người có đam mê về Giao thông vận tải. Nhưng bạn đã thực sự biết rõ về ngôi trường này hay chưa? Bài viết sau đây xin chia sẻ một số thông tin xoay quanh học phí Trường Đại học Giao thông Vận tải.

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Giao thông Vận tải [UTC – University of Transport and Communications]
  • Địa chỉ:

Cơ sở tại Hà Nội: 03 Cầu Giấy, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội.

Phân hiệu tại TP. HCM: 450 – 451 Đường Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

  • Website: //www.utc.edu.vn/
  • Facebook: //www.facebook.com/dhgtvtcaugiay/
  • Mã tuyển sinh:

Cơ sở tại Hà Nội: GHA 

Phân hiệu tại TP. HCM: GSA

  • Số điện thoại tuyển sinh: 024 3 760 6352 – 0979 389 372 – 0396 666 831

Tham khảo chi tiết tại: Review Đại học Giao thông Vận tải [UTC]

Dự kiến học phí UTC năm 2023

Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến học phí năm 2023 của Đại học Giao thông Vận tải sẽ tăng 10% so với năm học trước. Tương đương đơn giá học phí  sẽ tăng từ 1.000.000 VNĐ đến 1.500.000 VNĐ so với năm học trước.

Học phí UTC năm 2022

Áp dụng mức thu học phí theo đề án năm học 2022 – 2023. Trường Đại học Giao thông Vận tải đã đề ra đơn giá học phí cụ thể như sau:

  • Chương trình đào tạo đại học hệ đại trà là: 390.000 VNĐ/ tín chỉ 
  • Chương trình đào tạo chất lượng cao: 850.000 VNĐ/ tín chỉ

Học phí UTC năm 2021

Áp dụng mức thu học phí theo đề án năm học 2021 – 2022. Trường Đại học Giao thông Vận tải đã đề ra đơn giá học phí cụ thể như sau:

  • Chương trình đào tạo đại học hệ đại trà là: 354.000 VNĐ/ tín chỉ [không quá 11,7 triệu VNĐ/ sinh viên].
  • Chương trình đào tạo chất lượng cao: 770.000 VNĐ/ tín chỉ

Bên cạnh đó, chương trình đào tạo nước ngoài theo thông báo của Viện Đào tạo và Hợp tác quốc tế – trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh và quy định của đối tác thực hiện chương trình Liên kết đào tạo.

Học phí UTC năm 2020

Đối với năm 2020 – 2021, đơn giá học phí của trường Đại học Giao thông Vận tải [chương trình đại trà] không quá 11.700.000 VNĐ/ sinh viên. Ngoài ra, các khoản thu học phí của trường thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục quốc dân.

Học phí UTC năm 2019

Đơn giá học phí Đại học Giao Thông Vận Tải năm 2019 – 2020 vẫn sẽ áp dụng theo quy định của Chính Phủ năm 2016. Cụ thể như sau:

  • Chương trình đào tạo đại học hệ đại trà là: 300.000 VNĐ/ tín chỉ [ tương đương 9.600.000 VNĐ/ năm].
  • Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao: 600.000 VNĐ/ tín chỉ.

Chính sách học phí

Nhằm mục đích tạo điều kiện để sinh viên tiếp tục học tập. Đại học Giao thông Vận tải đã đưa ra những chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên như sau:

Đối tượng Hồ sơ

[Các bản sao phải có chứng thực]

Ghi chú
Đối tượng sinh viên được miễn 100% học phí
Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng. – Giấy xác nhận thuộc đối tượng người có công với cách mạng và con của họ do cơ quan quản lý người có công và Uỷ ban nhân dân xã xác nhận.

– Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ, giấy chứng nhận thương binh [thẻ thương binh], người được hưởng chính sách như thương binh, giấy chứng nhận bệnh binh [thẻ bệnh binh].

– Bản sao Giấy khai sinh của sinh viên được hưởng chế độ ưu đãi.

– Đơn đề nghị miễn, giảm học phí [Mẫu đính kèm]

– Nộp hồ sơ 1 lần cho toàn bộ khóa học.

-Được cấp đơn hưởng trợ cấp ưu đãi

Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo, hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. – Giấy xác nhận khuyết tật do UBND xã cấp hoặc Quyết định v/v trợ cấp xã hội của UBND cấp huyện.

– Giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo của UBND cấp xã

– Đơn đề nghị miễn, giảm học phí [Mẫu đính kèm]

– Nộp hồ sơ 1 lần trong năm

– Được cấp trợ cấp xã hội

Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi mồ côi, không có nguồn nuôi dưỡng. – Bản sao Quyết định về việc TCXH của chủ tịch UBND  cấp huyện

– Giấy xác nhận của UBND cấp xã cấp cho đối tượng là sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ.

– Đơn đề nghị miễn, giảm học phí [Mẫu đính kèm]

– Nộp hồ sơ 1 lần cho toàn bộ khóa học

– Được cấp  trợ cấp xã hội

Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và cận nghèo. – Giấy khai sinh [bản sao]

– Giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo do UBND cấp xã cấp

– Đơn đề nghị miễn, giảm học phí [Mẫu đính kèm]

– Nộp hồ sơ 1 lần trong năm

– Được hỗ trợ chi phí học tập

Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. – Giấy khai sinh [bản sao]

– Sổ hộ khẩu [bản sao]

– Đơn đề nghị miễn, giảm học phí [Mẫu đính kèm]

– Nộp hồ sơ 1 lần cho toàn bộ khóa học

– Được cấp  trợ cấp xã hội

Đối tượng sinh viên được giảm 70% học phí
Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. – Giấy khai sinh [bản sao]

– Sổ hộ khẩu [bản sao]

– Đơn đề nghị miễn, giảm học phí [Mẫu đính kèm]

– Nộp hồ sơ 1 lần cho toàn bộ khóa học.

– Được trợ cấp xã hội

Đối tượng sinh viên được giảm 50% học phí
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên – Bản sao Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động.

– Giấy khai sinh [bản sao]

– Đơn đề nghị miễn, giảm học phí [Mẫu đính kèm]

– Nộp 1 lần cho toàn bộ khóa học
Đối tượng sinh viên chỉ được cấp trợ cấp xã hội
Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao. – Giấy xác nhận có hộ khẩu thường trú ở vùng cao.

– Giấy khai sinh [bản sao]

– Đơn đề nghị miễn, giảm học phí [Mẫu đính kèm]

– Nộp 1 lần cho toàn khóa học
Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn vượt khó học tập là những người mà gia đình thuộc diện xóa đói giảm nghèo. – Giấy chứng nhận hộ nghèo

– Đơn đề nghị miễn, giảm học phí [Mẫu đính kèm]

– Nộp hồ sơ 1 lần trong năm

Trường Đại học Giao thông vận tải có tiền thân là Trường Cao đẳng Công chính Việt Nam được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng ngày 15 tháng 11 năm 1945 theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Nghị định thư của Bộ trưởng Quốc gia Giáo dục Vũ Đình Hòe và Bộ trưởng Bộ Giao thông công chính Đào Trọng Kim.

Để giúp Quý độc giả có thêm thông tin tham khảo về học phí Đại học Giao thông vận tải 2022 chúng tôi thực hiện bài viết này. Mời Quý vị theo dõi:

Giới thiệu về Đại học Giao thông vận tải

– Tên trường: Trường Đại học Giao thông Vận tải [UTC – University of Transport and Communications]

– Địa chỉ: Số 3 phố Cầu Giấy, P.Láng Thượng, Q.Đống Đa, Hà Nội.

– Điện thoại: [84.24] 37663311 – Fax: [84.24]37669613

– Email: 

PHÂN HIỆU TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 450-451 Đường Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức [Quận 9 cũ], TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: [84.28] 38966798 – Fax: [84.28]38964736

Email: 

website: //phanhieu.utc.edu.vn

Trường Đại học Giao thông vận tải có tiền thân là Trường Cao đẳng Công chính Việt Nam được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng ngày 15 tháng 11 năm 1945 theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Nghị định thư của Bộ trưởng Quốc gia Giáo dục Vũ Đình Hòe và Bộ trưởng Bộ Giao thông công chính Đào Trọng Kim.

Tháng 8/1960, Ban Xây dựng Trường Đại học Giao thông vận tải được thành lập và tuyển sinh khóa 1 trình độ Đại học. Ngày 24/03/1962, trường chính thức mang tên Trường Đại học Giao thông vận tải theo Quyết định số 42/CP ngày 24/03/1962 của Hội đồng Chính phủ.

Trường Đại học Giao thông vận tải hiện có 2 cơ sở. Trụ sở chính tại số 3 phố Cầu Giấy, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội. Phân hiệu Thành phố Hồ Chí Minh tại 450-451 đường Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, quận 9 .

Trường Đại học Giao thông vận tải có sứ mạng đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ chất lượng cao theo xu thế hội nhập, có trách nhiệm xã hội nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải và đất nước.

Mục tiêu của Trường Đại học Giao thông vận tải hướng tới mô hình đại học đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế; trở thành đại học trọng điểm, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững ngành giao thông vận tải và đất nước; là trung tâm nghiên cứu khoa học có uy tín về Giao thông vận tải và một số lĩnh vực khác; có đẳng cấp trong khu vực và hội nhập Quốc tế; là địa chỉ tin cậy của người học, nhà đầu tư và toàn xã hội.

Các chuyên ngành đào tạo Đại học giao thông vận tải

Thứ nhất: Đào tạo Đại học
TT  Ngành đào tạo Mã ngành 
1  Quản trị kinh doanh 7340101
2  Kế toán  7340301
3  Kinh tế 7310101
4  Khai thác vận tải 7840101
5  Kinh tế vận tải  7840104
6  Toán ứng dụng 7460112
7  Công nghệ thông tin 7480201
8  Công nghệ kỹ thuật giao thông 7510104
9  Kỹ thuật môi trường 7520320
10  Kỹ thuật cơ khí 7520103
11  Kỹ thuật cơ điện tử 7520114
12  Kỹ thuật nhiệt 7520115
13  Kỹ thuật cơ khí động lực 7520116
14  Kỹ thuật ô tô 7520130
15  Kỹ thuật điện 7520201
16  Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207
17  Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 7520216
18  Kỹ thuật xây dựng  7580201
19  Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202
20  Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205
21  Kinh tế xây dựng 7580301
22  Quản lý xây dựng 7580302

Thứ hai: Đào tạo sau đại học

1/ Đào tạo thạc sỹ

STT Tên ngành Mã số
1 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 8580205
2 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 8580210
3 Kỹ thuật xây dựng

[Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp]

8580201
4 Kỹ thuật cơ khí động lực 8520116
5 Kỹ thuật điện tử 8520203
6 Kỹ thuật viễn thông 8520208
7 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8520216
8 Công nghệ thông tin 8480201
9 Quản lý xây dựng 8580302
10 Tổ chức và quản lý vận tải 8840103
11 Quản trị kinh doanh 8340101
12 Quản lý kinh tế 8340410
13 Kỹ thuật hệ thống đường sắt

 2/ Đào tạo tiến sỹ

TT Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ tiến sĩ Chuyên ngành tuyển sinh
Tên gọi Mã số Tên chuyên ngành
1 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 9580205 1 Xây dựng đường ôtô và đường thành phố
2 Xây dựng đường sắt
3 Xây dựng cầu hầm
4 Địa kỹ thuật xây dựng
2 Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt 9580206 1 Xây dựng công trình đặc biệt
3 Cơ kỹ thuật 9520101 1 Cơ học chất rắn
2 Cơ học kỹ thuật
4 Kỹ thuật cơ khí động lực 9520116 1 Kỹ thuật máy và thiết bị xây dựng, nâng chuyển
2 Khai thác, bảo trì thiết bị xây dựng, nâng chuyển
3 Kỹ thuật ô tô – máy kéo
4 Khai thác, bảo trì ô tô – máy kéo
5 Kỹ thuật đầu máy xe lửa – toa xe
6 Khai thác, bảo trì đầu máy xe lửa – toa xe
5 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 9520216 1 Tự động hóa
6 Kỹ thuật viễn thông 9520208 1 Kỹ thuật viễn thông
7 Quản lý xây dựng 9580302 1 Kinh tế xây dựng
8 Tổ chức và quản lý vận tải 9840103 1 Tổ chức và quản lý vận tải
2 Khai thác vận tải

Áp dụng mức thu học phí theo đề án năm học 2022 – 2023. Trường Đại học Giao thông Vận tải đã đề ra đơn giá học phí cụ thể như sau:

– Chương trình đào tạo đại học hệ đại trà là: 390.000 VNĐ/ tín chỉ 

– Chương trình đào tạo chất lượng cao: 850.000 VNĐ/ tín chỉ

Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến học phí năm 2023 của Đại học Giao thông Vận tải sẽ tăng 10% so với năm học trước. Tương đương đơn giá học phí  sẽ tăng từ 1.000.000 VNĐ đến 1.500.000 VNĐ so với năm học trước.

Video liên quan

Chủ Đề