Học phí trường đại học thủ dầu một 2023 2023

[Ảnh minh họa]

Năm học 2022-2023 là năm đầu tiên Nghị định 81 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo có hiệu lực. Theo đó, mức học phí mới sẽ tăng ở tất cả các cấp, từ mầm non đến đại học. Ở bậc phổ thông, mức học phí mới tăng gấp 3-4 lần so với mức học phí cũ.

Thực hiện Nghị định 81, các địa phương đã xây dựng mức học phí mới cho năm học 2022-2023. Tuy nhiên, trước thềm năm học mới, một số địa phương đã thông báo hỗ trợ học phí cho học sinh các cấp bậc phổ thông nhằm chia sẻ những khó khăn với người dân trong bối cảnh dịch COVID-19 tác động tiêu cực đến nền kinh tế.

Theo đó, Cần Thơ công bố mức hỗ trợ bằng 100% mức thu học phí năm học 2022-2023 đối với trẻ em, học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và tư thục [trừ học sinh tiểu học trường công lập], học viên đang học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý của thành phố. Nguồn hỗ trợ được thực hiện bằng ngân sách Nhà nước của thành phố. Tổng nguồn kinh phí hỗ trợ dự kiến là 308.943 tỷ đồng. Năm học 2022-2023, mức học phí của học sinh Cần Thơ dao động từ 50.000 đồng đến 300.000 đồng /tháng/học sinh.

Thành phố Đà Nẵng cũng đã xây dựng mức học phí áp dụng từ năm học mới cao gấp ba lần so với mức học phí hiện hành. Tuy nhiên, giống như năm học 2021-2022,  Hội đồng Nhân dân thành phố đã quyết định hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non và học sinh phổ thông trong năm học 2022-2023.

Mức hỗ trợ là 100% học phí theo mức thu học phí công lập năm học 2022-2023, thời gian hỗ trợ là 9 tháng, áp dụng cho học sinh mầm non, học sinh các trường trung học phổ thông công lập và ngoài công lập, không áp dụng đối với trẻ mầm non và học sinh phổ thông thuộc cơ sở giáo dục mầm non có vốn đầu tư nước ngoài.

Tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, trẻ em mầm non 5 tuổi được miễn học phí từ năm học 2022-2023 đến hết năm học 2023-2024; học sinh trung học cơ sở được miễn học phí từ năm học 2022-2023 đến hết năm học 2024-2025. Dự kiến ngân sách tỉnh sẽ chi cho cho năm học 2022-2023 là hơn 140 tỷ đồng, cho cả giai đoạn 2022-2025 hơn 568 tỷ đồng.

Trước đó, đầu tháng Bẩy, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã kiến nghị Chính phủ thực hiện ngay việc miễn học phí cho toàn bộ học sinh trung học cơ sở từ năm học 2022-2023 thay vì từ năm học 2025-2026 như lộ trình. Theo ước tính của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngân sách cấp bù miễn học phí khoảng 11.199,8 tỷ đồng/năm học. Nếu thực hiện đề xuất này thì ngân sách Nhà nước phải tăng thêm là 25.199 tỷ đồng trong giai đoạn 3 năm 2022-2024 [sau khi trừ đi số học sinh ở vùng đặc biệt khó khăn, học sinh đã được miễn học phí theo quy định tại Nghị định 81].

Đối với học phí giáo dục mầm non công lập và trung học phổ thông công lập, năm học 2022-2023, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị giữ ổn định học phí như năm học 2021-2022 đối với cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên./.

Theo TTXVN

Cho hỏi học phí các trường Đại học năm 2022-2023 là bao nhiêu vậy ạ? - Câu hỏi của bạn Cẩm Nhung đến từ Long An.

Mức trần học phí các trường Đại học năm 2022-2023 là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định mức trần học phí các trường Đại học năm 2022-2023 như sau:

- Học phí từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026 như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng

Khối ngành

Năm học 2022 -2023

Năm học 2023-2024

Năm học 2024-2025

Năm học 2025-2026

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1.250

1.410

1.590

1.790

Khối ngành II: Nghệ thuật

1.200

1.350

1.520

1.710

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

1.250

1.410

1.590

1.790

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

1.350

1.520

1.710

1.930

Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1.450

1.640

1.850

2.090

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

1.850

2.090

2.360

2.660

Khối ngành VI.2: Y dược

2.450

2.760

3.110

3.500

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

1.200

1.500

1.690

1.910

- Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức học phí được xác định tối đa bằng 2 lần mức trần học phí tại điểm a khoản này tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;

- Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Mức học phí được xác định tối đa bằng 2,5 lần mức trần học phí tại điểm a khoản này tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;

- Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương, cơ sở giáo dục đại học được tự xác định mức thu học phí của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ sở giáo dục ban hành, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội.

Học phí các trường Đại học năm 2022-2023 là bao nhiêu? Cập nhật học phí các trường Đại học trên cả nước năm 2022-2023?

Mức học phí online và học phí Đại học theo hình thức vừa làm vừa học năm 2022-2023?

Căn cứ khoản 4, khoản 5 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định mức học phí online và học phí Đại học theo hình thức vừa làm vừa học; đào tạo từ xa năm 2022-2023 như sau:

Học phí đối với giáo dục đại học
...
4. Mức học phí đào tạo hình thức vừa làm vừa học; đào tạo từ xa được xác định trên cơ sở chi phí hợp lý thực tế với mức thu không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng.
5. Trường hợp học trực tuyến [học online], cơ sở giáo dục đại học xác định mức thu học phí trên cơ sở chi phí phát sinh thực tế hợp lý, tối đa bằng mức học phí của cơ sở giáo dục đại học tương ứng từng khối ngành theo mức độ tự chủ.

Mức học phí Đại học đào tạo đại học tính theo tín chỉ, mô-đun năm 2022-2023 được tính thế nào?

Căn cứ khoản 8 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định cách tính học phí Đại học đào tạo đại học tính theo tín chỉ, mô-đun như sau:

Mức thu học phí của một tín chỉ, mô-đun được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:

Học phí tín chỉ, mô-đun = Tổng học phí toàn khóa/Tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa

- Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học, bảo đảm nguyên tắc tổng học phí theo tín chỉ của chương trình đào tạo tối đa bằng tổng học phí tính theo niên chế.

- Trường hợp học quá thời hạn quy định của chương trình đào tạo, học phí tín chỉ áp dụng từ thời điểm quá hạn được xác định lại trên cơ sở thời gian học thực tế trên nguyên tắc bù đắp chi phí và thực hiện công khai, giải trình với người học;

- Trường hợp đào tạo bằng tốt nghiệp thứ 2 trình độ đại học, người đóng học phí của các tín chỉ thực học theo chương trình đào tạo.

Mức học phí các trường Đại học công lập năm 2022-2023 như thế nào?

Căn cứ khoản 9, khoản 11 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định học phí các trường Đại học công lập như sau:

Học phí đối với giáo dục đại học
...
9. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập: Căn cứ vào quy định trần học phí tại Điều này tương ứng với từng năm học, đặc điểm tính chất đơn vị, yêu cầu phát triển ngành nghề đào tạo, hình thức đào tạo và điều kiện thực tiễn, Giám đốc các Đại học Quốc gia, Đại học vùng, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học công lập chủ động quy định mức thu học phí cụ thể đối với các đơn vị, chương trình đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý.
...
11. Các cơ sở giáo dục đại học công lập được quy định mức học phí đối với các trường hợp học lại. Mức học phí học lại tối đa không vượt quá mức trần học phí quy định tại Nghị định này phù hợp với từng loại hình đơn vị. Trường hợp tổ chức học riêng theo nhu cầu người học thì mức thu theo thỏa thuận giữa người học và cơ sở giáo dục đại học công lập trên cơ sở bù đắp đủ chi phí.

Phụ huynh và sinh viên có thể tham khảo File học phí các trường Đại học năm 2022-2023: Tại đây

Chủ Đề