SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì
Ứng dụng nào sau đây không phải của SO2 là
SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do
Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, chúng ta tiến hành như sau:
Phản ứng được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là
Tác nhân chủ yếu gây ra mưa axit là
Phương pháp giải:
Lập tỉ lệ nNaOH/nSO2 [*] để xác định sản phẩm thu được.
+ Nếu [*] ≤ 1 thì chỉ tạo muối NaHSO3
+ Nếu 1 < [*] < 2 thì tạo hỗn hợp muối NaHSO3 và Na2SO3
+ Nếu [*] ≥ 2 thì tạo muối Na2SO3
Lời giải chi tiết:
Ta có: nSO2 = 0,25 mol; nNaOH = 0,4 mol
Lập tỉ lệ k = nNaOH/nSO2 = 0,4 : 0,25 = 1,6.
Ta có: 1 < k < 2 nên SO2 tác dụng với NaOH theo 2 PTHH sau:
SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Đặt nNaHSO3 = x mol và nNa2SO3 = y mol
Ta có: nSO2 = x + y = 0,25 mol và nNaOH = x + 2y = 0,4
Giải hệ trên có x = 0,1 và y = 0,15
Vậy sản phẩm thu được có 0,1 mol NaHSO3 và 0,15 mol Na2SO3.
Đáp án A
Sục từ từ 2,24 lít S O 2 [đktc] vào 100 ml dd KOH 2,5M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
A. 15,80 gam.
B. 12,00 gam.
C. 19,75 gam.
D. 15,00 gam.
Sục từ từ 2,24 lít S O 2 [đktc] vào 100 ml dd NaOH 2M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
A. 10,4 gam.
B. 12,6 gam.
C. 20,8 gam.
D. 16,2 gam.
Sục từ từ 2,24 lít S O 2 [đktc] vào 100 ml dd NaOH 3M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
A. 12,6 gam.
B. 10,4 gam.
C. 18,9 gam.
D. 15,6 gam.
Sục từ từ 2,24 lít H 2 S [đktc] vào 100 ml dd KOH 3M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
A. 11 gam.
B. 7,2 gam.
C. 16,6 gam.
D. 10,8 gam.
Hòa tan hoàn toàn 6,72 lít SO2 [đktc] vào 100 ml dd KOH 3,5M, muối thu được sau phản ứng là:
A. K2SO3
B. KHSO3
C. K2SO3 và KHSO3
D. K2SO4
Đáp án C
Tạo K2SO3 và KHSO3
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.
Create an account
Đáp án:
${m_{muối}} = 33,8\,\,gam$
Giải thích các bước giải:
${n_{S{O_2}}} = 0,25\,\,mol;\,\,{n_{KOH}} = 0,35\,\,mol$
Nhận thấy: $\dfrac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{{0,35}}{{0,25}} = 1,4 \to $ tạo hai muối $KHS{O_3};\,\,{K_2}S{O_3}$
Gọi số mol của $KHSO_3$ và $K_2SO_3$ lần lượt là a và b mol
PTHH:
$\begin{gathered} S{O_2} + KOH \to KHS{O_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ a \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,a\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ S{O_2} + 2KOH \to {K_2}S{O_3} + {H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ b \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2b \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,b\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} $
Ta có hệ phương trình:
$\left\{ \begin{gathered} a + b = 0,25 \hfill \\ a + 2b = 0,35 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} a = 0,15 \hfill \\ b = 0,1\,\,\, \hfill \\ \end{gathered} \right.$
$\to {m_{muối}} = {m_{KHS{O_3}}} + {m_{{K_2}S{O_3}}} = 0,15.120 + 0,1.158 = 33,8\,\,gam$