Hóa 8 bài 2 trang 65 tập 1

Bài 2 SGK Hóa 8 Tập 1 Trang 65

Em hãy tìm khối lượng của:

  1. 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2.
  1. 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO.
  1. 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2.
  1. 1 mol phân tử NaCl và 1 mol phân tử C12H22O11 [đường].

2. Khối lượng mol: của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.

3. Thể tích mol của chất: là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

Bài 2 trang 65 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 2 trang 65 sách giáo khoa Hóa lớp 8

Bài 2 trang 65 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được học.

Giải bài 2 trang 65 SGK Hóa 8

Đề bài

Em hãy tìm khối lượng của :

  1. 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2 ;
  1. 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO ;
  1. 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2 ;
  1. 1 mol phân tử NaCl, 1 mol phân tử C12H22O11 [đường].

Cách giải

Khối lượng mol có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó [đơn vị: gam].

Đáp án

Bài làm cách 1

  1. \[{M_{Cl}} = 35,5\,g/mol;\] \[{M_{C{l_2}}} = 35,5.2 = 71\,g/mol\].
  1. \[{M_{Cu}} = 64\,g/mol;\] \[{M_{CuO}} = 64.1 + 16.1 = 80\,g/mol\].
  1. \[{M_C} = 12\,g/mol;\] \[{M_{CO}} = 12.1 + 16.1 = 28\,g/mol;\]\[{M_{C{O_2}}} = 12.1 + 16.2 = 44\,g/mol\].
  1. \[{M_{NaCl}} = 23.1 + 35,5.1 = 58,5\,g/mol;\]\[{M_{{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}}} = 12.12 + 1.22 + 16.11 \]\[= 342\,g/mol\].

Bài làm cách 2

a]

- Khối lượng 1 mol nguyên tử \[Cl\] :\[ M_{Cl} = 35,5g\] ;

- Khối lượng 1 mol phân tử \[Cl_2\]: \[M_{Cl_2}=35,5\times 2 = 71g\].

b]

- Khối lượng 1 mol nguyên tử \[Cu\] :\[M_{Cu}=64g\] ;

- Khối lượng 1 mol phân tử \[CuO\]: \[M_{CuO}=M_{Cu}+M_{O}=64+16 = 80g\].

c]

- Khối lượng của 1 mol nguyên tử \[C\]:\[ M_C = 12g\] ;

- Khối lượng 1 mol phân tử \[CO\]: \[M_{CO}=M_{C}+M_{O}=12+16 = 28g\].

- Khối lượng 1 mol phân tử \[CO_2\]: \[M_{CO_2}=M_{C}+2M_{O}=12+2.16 = 44g\].

d]

- Khối lượng 1 mol phân tử \[NaCl\]: \[M_{Nacl}=M_{Na}+M_{Cl}=23+35,5 = 58,5g\].

- Khối lượng 1 mol phân tử \[C_{12}H_{22}O_{11}\]: \[M_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12M_{C}+22M_H+11M_{O}=342g\].

Ghi nhớ

Mol là khối lượng chất có chứa N \[[6.10^{23}\]] nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.

Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

»» Bài tiếp theo:: Bài 3 trang 65 SGK Hóa 8

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 2 trang 65 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học này.

Mol – Bài 2 trang 65 sgk hóa học 8. Em hãy tìm khối lượng của:

Advertisements [Quảng cáo]

2. Em hãy tìm khối lượng của:

  1. 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2
  1. 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO
  1. 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2
  1. 1 mol phân tử NaCl, 1 mol phân tử C12H22O11 [đường]

  1. MCl = 35,5 g; \[M_{Cl_{2}}\] = 71 g;
  1. MCu = 64 g; MCuO = 64 + 16 = 80 g;
  1. MC = 12 g; MCO = 12 + 16 = 28 g; \[M_{CO_{2}}\] = 12 + 16 . 2 = 44 g;
  1. MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5 g;

\[M_{C_{12}H_{22}O_{11}}\] = 12 . 12 + 22 . 1 + 11 . 16 = 342 g.

Chủ Đề