Họ nguyễn chiếm bao nhiêu phần trăm dân số năm 2024

Họ là một phần trong cấu trúc tên đầy đủ của một người. Từ đó có thể biết người đó thuộc gia đình nào. Ở Việt Nam, họ và tên của mỗi người sẽ được đặt tên theo cấu trúc sau: họ, tên đệm, tên chính.

Còn dòng họ được dùng để chỉ những người có cùng một "ông tổ", những người có cùng một dòng dõi. So với họ, dòng họ mang một ý nghĩa rộng lớn hơn nhiều.

Trong cuốn Họ và tên người Việt Nam (Nhà xuất bản Khoa học xã hội), PGS.TS Lê Trung Hoa thống kê toàn bộ những họ được ghi nhận trên lãnh thổ nước ta; con số này tăng lên qua các lần tái bản. Cụ thể, trong bản in đầu tiên năm 1992, có 769 họ được thống kê, trong đó người Kinh có 164 họ.

Ở các lần tái bản, số họ của người Kinh thay đổi rất ít, nhưng rất nhiều họ của đồng bào các dân tộc khác được nhóm nghiên cứu của TS Lê Trung Hoa ghi nhận. Cụ thể, ở ấn bản năm 2002, số họ trên cả nước là 931, trong đó 165 họ thuộc về người Kinh.

Trong bản in lần thứ ba (năm 2005), số họ được thống kê đã tăng thành 1020, riêng số họ của người Kinh vẫn giữ nguyên. Sau khi sách in xong, nhóm nghiên cứu phát hiện thêm 3 họ nữa, nghĩa là đến thời điểm đó, có 1023 họ được ghi nhận trên lãnh thổ Việt Nam.

Trong đó, họ Nguyễn đông nhất, chiếm đến 38,4% dân số. Đứng thứ hai là họ Trần với 12,1%, họ Lê 9,5%, họ Phạm 7%, họ Hoàng/Huỳnh 5,1%, họ Phan 4,5%, họ Vũ/Võ 3,9%. Chỉ riêng 7 dòng họ này đã chiếm đến 80,5% dân số.

Các họ cũng khá đông khác là Đặng (2,1% dân số), Bùi (2%), Đỗ (1,4%), Hồ (1,3%), Ngô (1,3%), Dương (1%), Lý (0,5%).

Ngoài các họ đơn nêu trên (họ có một âm tiết), người Việt còn có họ kép, gồm hai loại.

- Thứ nhất là họ được ghép với tên đệm như Ðặng-Xuân, Ðặng-Vũ, Ngô-Thời… Họ kép kiểu này bắt nguồn từ việc gia đình nào đó muốn phân biệt chi nhánh nên thêm tên đệm vào họ gốc, chẳng hạn họ Ngô Thời cũng là một chi của họ Ngô.

- Thứ hai là họ được ghép từ hai họ khác nhau như Vũ-Phạm, Ðặng-Trần, Trần-Lê….

Top 14 họ phổ biến ở Việt Nam

Tính tới thời điểm này, có họ là phổ biến ở Việt Nam, cụ thể:

1. Nguyễn: 38,4%

2. Trần: 12,1%

3. Lê: 9,5%

4. Phạm: 7%

5. Hoàng/Huỳnh: 5,1%

6. Phan: 4,5%

7. Vũ/Võ: 3,9%

8. Đặng: 2,1%

9. Bùi: 2%

10. Đỗ: 1,4%

11. Hồ: 1,3%

12. Ngô: 1,3%

13. Dương: 1%

14. Lý: 0.5%

Hầu hết các họ phổ biến ở Việt Nam đều có liên quan đến các triều đại phong kiến ​​Việt Nam. Họ phổ biến nhất của người Kinh và tất cả người Việt Nam là Nguyễn. Một thống kê năm 2005 đã chứng minh rằng khoảng 38% dân số Việt Nam mang họ Nguyễn. Điều này cũng dễ hiểu bởi nhà Nguyễn là triều đại cuối cùng của Việt Nam thời phong kiến.

Tương tự, các họ như Trần, Lê, Lý cũng khá phổ biến vì chúng là họ của các hoàng tộc từng cai trị Việt Nam. Đó là các triều đại nhà Trần, các triều đại Lê sơ - Hậu Lê và các triều đại nhà Lý. Nguồn gốc các họ ở Việt Nam

Họ nào được xem là họ hiếm ở Việt Nam

Theo thống kế, có tới 90% người Việt nam mang những họ phổ biến như Nguyễn, Trần,... Vậy chính xác là 10% họ còn lại sẽ được xếp vào họ hiếm của nước ta.

Dưới đây là ví dụ về một số họ hiếm ở Việt Nam: Họ Hạch; Họ Phùng; Họ Vi; Họ Nông; Họ Âu; Họ Phương; Họ Bạc; Họ Hi; Họ Giáp; Họ Yên ; Họ Tiếp; Họ Cảnh; Họ Dã; Họ Đôn; Họ Bì; Họ Ca; Họ Lạc; Họ Thào; Họ Ung; Họ Ma; Họ Chiêm.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Theo trung tâm Di sản UNESCO Việt Nam, họ Nguyễn có tỷ lệ đông nhất trong cơ cấu dân số Việt Nam, với khoảng 38,4% dân số vào năm 2015. Xếp tiếp theo lần lượt là họ Trần, Lê, Phạm.

Họ nguyễn chiếm bao nhiêu phần trăm dân số năm 2024

Câu 2. Ai là thủy tổ của dòng họ Nguyễn ở Việt Nam?

  • Nguyễn Trãi
  • Nguyễn Bặc
  • Nguyễn Cư Trinh
  • Nguyễn Hiền

Theo các gia phả họ Nguyễn và tài liệu "Lược sử họ Nguyễn tại Việt Nam", Định Quốc công Nguyễn Bặc (924-979), bậc khai quốc công thần của nhà Đinh, quê ở Gia Viễn Ninh Bình, được tôn là bậc tiền thủy tổ họ Nguyễn chính thống ở Việt Nam. Theo sách "Nguyễn Phúc tộc thế phả", ông được xem là thủy tổ của dòng họ Nguyễn Phúc, sau này lập ra dòng họ của nhà Nguyễn.

Họ nguyễn chiếm bao nhiêu phần trăm dân số năm 2024

Câu 3. Lịch sử Việt Nam có mấy triều đại phong kiến của dòng họ Nguyễn?

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4

Theo sách "Thế thứ các triều đại phong kiến Việt Nam", trong hơn 1.000 năm của chế độ phong kiến nước ta, có 2 triều đại do dòng họ Nguyễn lập nên gồm nhà Nguyễn Tây Sơn (1778-1802) và Nguyễn Gia Long (1802-1945). Ngoài ra, chính quyền của chúa Nguyễn cũng được thiết lập ở Đàng Trong (1558-1777).

Họ nguyễn chiếm bao nhiêu phần trăm dân số năm 2024

Câu 4. Bậc đế vương họ Nguyễn nào sống thọ tới 88 tuổi?

  • Nguyễn Hoàng
  • Nguyễn Phúc Nguyên
  • Nguyễn Phúc Tần
  • Nguyễn Phúc Ánh

Theo "Quốc sử quán triều Nguyễn", trong số các đế vương họ Nguyễn ở nước ta, chúa Tiên (Nguyễn Hoàng, 1525-1613), người mở đầu cho cơ nghiệp của nhà Nguyễn ở Đàng Trong, sống thọ nhất với 88 tuổi. Ông quê ở thôn Gia Miêu, phủ Tống Sơn (Hà Trung, Thanh Hóa ngày nay).

Họ nguyễn chiếm bao nhiêu phần trăm dân số năm 2024

Câu 5. Danh nhân họ Nguyễn nào là trạng nguyên đầu tiên của nước ta?

  • Nguyễn Quán Quang
  • Nguyễn Hiền
  • Nguyễn Bỉnh Khiêm
  • Nguyễn Cư Trinh

Theo "Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục", Nguyễn Quán Quang không chỉ là trạng nguyên đầu tiên mang họ Nguyễn, mà còn là vị trạng nguyên đầu tiên của nước ta. Ông quê ở tỉnh Bắc Ninh ngày nay, đỗ trạng năm 1246 dưới thời nhà Trần.

Họ nguyễn chiếm bao nhiêu phần trăm dân số năm 2024

Câu 6. Danh nhân họ Nguyễn đỗ trạng khi mới 13 tuổi?

  • Nguyễn Đăng Cảo
  • Nguyễn Hiền
  • Nguyễn Thiếp
  • Nguyễn Văn Siêu

Theo sách "Kể chuyện trạng Việt Nam", Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên khi 13 tuổi. Ông vốn người làng Dương A, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định ngày nay. Nguyễn Hiền thi đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi, trở thành trạng nguyên trẻ nhất trong lịch sử khoa cử Việt Nam, tại khoa thi tháng hai năm Thiên Ứng Chính Bình thứ 16 thời vua Trần Thái Tông.

Họ nguyễn chiếm bao nhiêu phần trăm dân số năm 2024

Câu 7. Danh nhân họ Nguyễn từng được phong Lưỡng quốc trạng nguyên?

  • Nguyễn Trực
  • Nguyễn Nghiêu Tư
  • Nguyễn Đăng Đạo
  • Cả 3 người trên

Theo "Đại Việt sử ký toàn thư", cả Nguyễn Trực, Nguyễn Đăng Đạo, Nguyễn Nghiêu Tư đều từng được phong làm Lưỡng quốc trạng nguyên, tức trạng nguyên của cả Việt Nam và Trung Quốc.

Họ nguyễn chiếm bao nhiêu phần trăm dân số năm 2024

Câu 8. Có bao nhiêu danh nhân họ Nguyễn từng đỗ đại khoa thời phong kiến?

  • 1.060 người
  • 1.061 người
  • 1.062 người
  • 1.063 người

Theo một số tài liệu, trong lịch sử khoa bảng nước ta từ năm 1075-1919, họ Nguyễn có nhiều người đỗ đạt nhất với 1.063 người đỗ đại khoa (tiến sĩ trở lên). Trong đó, 14 danh nhân họ Nguyễn từng thi đỗ trạng nguyên từ thời nhà Trần đến thời Lê - Trịnh. Đây cũng chính là dòng họ có nhiều trạng nguyên nhất trong lịch sử (14/46).

Vì sao 'nam Văn nữ Thị' là tên đệm phổ biến của người Việt? “Văn” và “Thị” là hai tên đệm phổ biến với người Việt. Đến nay, câu chuyện và ý nghĩa thật sự của chúng còn có nhiều giả thiết và tranh cãi.

Nguyễn Thanh Điệp

Dòng họ Nguyễn Nguyễn Bặc Nguyễn Hiền Nguyễn Quán Quang trạng nguyên họ nguyễn

Họ Huỳnh đứng thứ mấy ở Việt Nam?

Các họ phổ biến của người Việt.

Việt Nam họ gì nhiều nhất?

Trong đó, họ Nguyễn đông nhất, chiếm đến 38,4% dân số. Đứng thứ hai là họ Trần với 12,1%, họ Lê 9,5%, họ Phạm 7%, họ Hoàng/Huỳnh 5,1%, họ Phan 4,5%, họ Vũ/Võ 3,9%. Chỉ riêng 7 dòng họ này đã chiếm đến 80,5% dân số.

Họ Lý ở Việt Nam chiếm bao nhiêu?

Các họ cũng khá đông khác là Đặng (2,1% dân số), Bùi (2%), Đỗ (1,4%), Hồ (1,3%), Ngô (1,3%), Dương (1%), Lý (0,5%). Nghĩa là, hơn 90% người Việt Nam thuộc về 14 dòng họ lớn; 1.009 họ còn lại chỉ chiếm chưa đến 10% dân số.

Họ Nguyễn có bao nhiêu?

4- Nguyễn (trên 36 triệu người) Nguyễn là họ thông dụng nhất tại Việt Nam, với khoảng 40% người dân mang họ này. Làn sóng di cư đã đưa họ này tới Australia (đứng vị trí thứ 7 tại nước này), Pháp (vị trí 54) và Mỹ (vị trí 57 theo điều tra dân số năm 2000).