Hạt châu sa là gì
Chu sa (thần sa) là vị thuốc quý trong Đông Y. Dược liệu có vị ngọt, tính hơi hàn, tác dụng an thần, thanh nhiệt, trấn tĩnh và định phách, được sử dụng để chữa chứng co giật, suy nhược thần kinh, tâm phiền, mất ngủ và mụn nhọt ngoài da. Tuy nhiên thần sa chứa khoảng 13.8% thủy ngân (Hg) có thể gây ngộ độc và tử vong. Do đó bạn chỉ nên sử dụng dược liệu này khi có chỉ định của thầy thuốc. Show
Mô tả dược liệu chu sa1. Mô tảChu sa là một loại khoáng chất có màu nâu hồng hoặc đỏ, có hình dáng đa dạng như bột, cục, hình sợi hoặc mảnh. Chu sa thường ở thể bột, còn thần sa thường ở thể khối (dạng cục). 2. Tính chấtChu sa có chất rắn nhưng giòn, dễ vỡ vụn, chất nặng, có vị nhạt và thường không có mùi. Thuốc không tan trong nước nhưng khi cho vào ống nghiệm đun nóng thì chuyển sang thành HgS có màu đen. Nếu tiếp tục đun sẽ phân hủy thành khí SO2 (lưu huỳnh dioxide) và nhận thấy kim loại thủy ngân bám vào thành ống nghiệm. Chu sa có tính đối xứng và một vài đặc trưng quang học tương tự như thạch anh, ví dụ có khả năng khúc xạ cao, khúc xạ kép, 10+ Khám phá tất cả 3. Phân bốChu sa là khoáng chất tự nhiên có nhiều ở tỉnhTứ Xuyên, Hà Bắc, Hồ Nam, Liêu Ninh và Quý Châu. Vì vậy, hiện nay phần lớn dược liệu đều phải nhập khẩu từ Trung Quốc. Để phục vụ cho nhu cầu sử dụng dược liệu, một số nơi có tổng hợp chu sa nhân tạo (Vemilion) nhưng tác dụng dược lý kém nên ít được sử dụng. 4. Thu hoạch sơ chếSau khi khai thác chu sa từ tự nhiên, cần bào chế theo những cách sau:
5. Bảo quảnDược liệu được xếp vào nhóm thuốc độ bảng B nên cần bảo quản trong lọ kín màu vàng, đặt ở nơi khô ráo và thoáng mát. Tuyệt đối không đặt thuốc ở nơi có nhiệt độ cao và nhiều ánh sáng. 6. Thành phần hóa họcThành phần chủ yếu trong thần sa là thủy ngân sulfur tự nhiên, bao gồm S 13.8% và Hg 86.2%. Ngoài ra chu sa tự nhiên còn chứa một số tạp chất và thành phần hữu cơ khác. Vị thuốc chu sa (thần sa)1. Tính vịVị ngọt, tính hơi hàn và có độc. 2. Quy kinhQuy vào kinh Tâm. 3. Chu sa có tác dụng gì?Tác dụng của thần sa theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
Tác dụng của thần sa theo Đông Y:
4. Chu sa dùng để làm gì?Do độc tính mạnh nên Tây Y hiếm khi sử dụng chu sa để làm thuốc. Trước đây, chu sa thường được bào chế ở dạng thuốc mỡ 10% để trị bệnh giang mai. Hiện nay khi thu hoạch chu sa thiên nhiên, người ta thường đem nung chảy để lấy thủy ngân. Thủy ngân thường được sử dụng để làm nhiệt kế, phong vũ kế, tích điện kế, làm đèn huỳnh quang, thuốc trừ sâu, Ngược lại, Đông Y sử dụng thần sa và chu sa trong nhiều bài thuốc có tác dụng an thần và trấn tĩnh. Tuy nhiên vị thuốc này có độc tính rất mạnh, do đó bạn chỉ nên sử dụng khi có chỉ định của thầy thuốc. 5. Cách dùng liều lượngChu sa thường được dùng ở dạng hoàn tán trong bài thuốc an thần và trấn kinh. Liều dùng: 0.3 1g/ ngày. Ngoài ra dược liệu còn được sử dụng tại chỗ (đắp ngoài) để trị mụn nhọt và các bệnh da liễu thường gặp. Bài thuốc chữa bệnh từ chu sa thần sa1. Bài thuốc chữa chứng di tinh, thần kinh suy nhược, tim hồi hộp, người bứt rứt và khó ngủ
2. Bài thuốc chữa đậu độc mới mọc hoặc sắp mọc
3. Bài thuốc trị chứng suy nhược thần kinh
4. Bài thuốc trị chứng trẻ nhỏ ngủ hay giật mình và khóc đêm
5. Bài thuốc trị chứng hoa mắt và chóng mặt do mất máu ở phụ nữ sau sinh
6. Bài thuốc trị trẻ nhỏ sốt cao dẫn đến nói sảng, hôn mê và co giật
7. Bài thuốc trị chứng mất ngủ khiến tai ù, buồn bực, khó ngủ, trằn trọc, rêu lưỡi đỏ và chân tay nóng
8. Bài thuốc trị cổ họng sưng đau, niêm mạc miệng bị lở loét và mụn nhọt sưng đau
9. Bài thuốc trị chứng tâm hỏa vượng (khó ngủ, tinh thần bứt rứt, mạch tế sắc, đầu lưỡi đỏ)
10. Bài thuốc trị chứng mất ngủ
11. Bài thuốc trị chứng sốt cao, co giật, lưỡi đỏ và nói sảng
12. Bài thuốc trị đàm mê tâm khiếu thực chứng, hôn mê, co giật
13. Bài thuốc trị nhiễm trùng gây sốt cao, hôn mê và co giật
14. Bài thuốc trị miệng loét, đau và cổ họng sưng
15. Bài thuốc trị chứng tâm thận âm hư, mất ngủ, mộng tinh, hư phiền, tim hồi hộp, mau quên, hay ra mồ hôi trộm
16. Bài thuốc trị băng đới, sinh tân và khử ứ, chủ trị chứng kinh nguyệt kéo dài và chứng băng lậu ở phụ nữ
17. Bài thuốc trị chứng co giật, trẻ nhỏ quấy khóc
18. Bài thuốc trị uốn ván
19. Bài thuốc dưỡng não hoàn có tác dụng an thần và trị mất ngủ
20. Bài thuốc giúp khai khiếu, hóa trọc, giải uất và oan thông, thường dùng để trị kinh giãn đàm quyết hoặc trúng phong khí bế
21. Bài thuốc trị lở loét ở miệng
22. Bài thuốc trị gãy xương, huyết ứ, sang chấn phần mềm
23. Bài thuốc trị kinh phong co giật ở trẻ em và chứng trúng phong khiến nửa ngoài tê liệt
24. Bài thuốc trị chứng sốt cao co giật ở trẻ nhỏ
25. Bài thuốc trị chứng phong nhiệt gây co giật và đau đầu
26. Bài thuốc trị tiêu chảy và đau bụng kéo dài do tỳ vị hư hàn, thận dương hư hoặc tỳ thận dương hư
27. Bài thuốc trị chứng táo bón do trường vị có nhiệt
Lưu ý Kiêng kỵ khi sử dụng chu sa
Ngộ độc thủy ngân và cách xử tríSử dụng chu sa (thần sa) có thể gây ra một số biểu hiện nhiễm độc thủy ngân như răng lợi sưng, miệng có vị kim loại, người bứt rứt không yên, chân tay rung giật, tiêu chảy, đau bụng, ăn không ngon, suy giảm tính dục và chức năng gan, thận. Cách xử trí:
Chu sa có nhiều công dụng tốt đối với sức khỏe. Tuy nhiên vị thuốc này chứa độc tính mạnh, có thể gây ngộ độc cấp và nhiễm độc khi sử dụng. Do đó bạn cần cẩn trọng và tuân thủ hướng dẫn của thầy thuốc trong thời gian dùng thuốc. |