Giáo án toán 9 đại số học kì 2

Nhằm giúp các Thầy / Cô giảng dễ dàng giảng dạy, biên soạn Giáo án Toán lớp 9, VietJack trân trọng giới thiệu Bộ Giáo án Toán 9 Đại số, Hình học đầy đủ Học kì 1 & Học kì 2 phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Mời thầy cô và các bạn đón xem:

Ngày soạn: ……………

Ngày dạy: …………….

Tiết 70 : TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II

I/ MỤC TIÊU:

Qua bài này HS cần:

1. Kiến thức:

- Tự sửa bài kiểm tra học kì II

2. Kĩ năng:

- Có khả năng tự đánh giá, sửa sai bài làm của mình

3. Thái độ:

- Nghiêm túc và hứng thú học tập.

- Giáo dục tính cẩn thận và tầm quan trọng của bài thi học kì II

- Rút kinh nghiệm cho đợt thi vào THPT, đề ra các biện pháp khắc phục và có ph­ương pháp học tập tốt hơn.

4. Định hướng năng lực

- Năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.

Phẩm chất: Tự tin, tự chủ

II/ CHUẨN BỊ :

Gv: Đáp án biểu điểm đề thi do trường ra, bài thi của HS

HS : Xem lại quá trình làm bài

1.Ổn định [1 phút]

2. Chữa – trả bài [40 phút]

Phư­ơng pháp

Kiến thức cần đạt

Gv: NX, đánh giá chất l­ượng bài kiểm tra

+ Tuyên d­ương Hs đạt điểm cao

+ Tuyên d­ương Hs có cách làm hay

Gv: NX những yếu kém còn tồn tại

+ Những sai lầm Hs dễ mắc phải trong khi làm bài.

+ HS bị điểm kém

Gv: kết hợp với Hs chữa bài kiểm tra phần đại số

  1. Nhận xét đánh giá chất l­ượng bài kiểm tra

1. Ưu điểm.

- Đa số Hs nắm vững kiến thức về biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai, giải bài toán bằng cách lập PT, giải hệ PT và áp dụng hệ thức Vi – ét vào bài toán tìm điều kiện của biến thỏa mãn yêu cầu đề bài

Ngày soạn: ……………

Ngày dạy: …………….

Tiết 66 : ÔN TẬP CUỐI NĂM – T2

  1. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết phối hợp các kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai để giải các dạng toán : Rút gọn biểu thức, tìm giá trị của biến để biểu thức t/m ĐK cho trước.

- Giải bài toán bằng cách lập phương trình

- Giải được phương trình bậc hai, tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước

- Làm tốt các bài tập trong PHT

2. Kĩ năng:

-Tích cực, chủ động và có tinh thần làm việc tập thể.

- Giải bài tập cẩn thận, chính xác

3. Thái độ:

- Nghiêm túc và hứng thú học tập.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II. Chuẩn bị

1.GV : Phấn màu, thước thẳng, PHT.

2.HS : Đồ dùng học tập, học bài.

III. Tiến trình dạy học

Hoạt động của Gv

Hoạt động của Hs

Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Khởi động [10 phút]

Mục tiêu: Tạo không khí thoải mái cho HS thông qua trò chơi

Gv phát PHT cho Hs và yêu cầu Hs làm bài 1 [a,b]

Gv chia lớp thành 2 đội, tổ chức cho Hs chơi tò chơi “Tiếp sức”

Luật chơi: Mỗi thành viên của đội chỉ được làm một bước của bài và nhanh chóng về truyền phấn cho thành viên khác lên làm tiếp. Thành viên lên sau có thể sửa bài cho thành viên lên trước đó. Đội nào nhanh và chính xác sẽ thành đội thắng cuộc

Gv nhận xét bài làm 2 đội

? Nêu kiến thức đã sử dụng trong bài

GV chốt kiến thức

Dãy 1 – 3 tạo thành 1 đội

Dãy 2 – 4 tạo thành 1 đội

Hs chơi trò chơi dưới sự HD của Gv

Hs cùng Gv nhận xét bài của mỗi đội

Hs trả lời

Hs chú ý lắng nghe và chữa bài đúng vào vở

Dạng 1: Biến đổi biểu thức chứa CBH

Bài 1: ĐK: x > 0

P =$\left[ \dfrac{\text{1}}{\text{x + }\sqrt{\text{x}}}-\dfrac{1}{\sqrt{\text{x}}+1} \right]:\dfrac{\sqrt{\text{x}}}{\text{x + 2}\sqrt{\text{x}}+1}$

  1. Rút gọn P = $\dfrac{1-x}{x}$
  1. Để P > $\dfrac{1}{2}$ ó $\dfrac{1-x}{x}$ > $\dfrac{1}{2}$

ó $\dfrac{2-3x}{2x}>0$

ó 2 – 3x > 0 [Vì x>0]

ó x < $\dfrac{2}{3}$

Kết hợp với ĐK ta có P > $\dfrac{1}{2}$ khi và chỉ khi 0 < x < $\dfrac{2}{3}$

Hoạt động 2: Luyện tập [32 phút]

Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức đã học, vận dụng linh hoạt làm bài tập, lưu ý các dạng toán ôn thi vào 10.

Kĩ thuật sử dụng: Hoàn thành nhiệm vụ, động não

Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân

Nêu cách làm câu c

Gv chốt kiến thức

Gv cho Hs HĐ cá nhân làm bài 2 trong 9 phút

[- GV yêu cầu hs đọc đề bài.

? Bt này thuộc dạng toán nào?

- Nêu các đại lượng và cách tính các đại lượng của bài toán chuyển động

-Chọn đại lượng nào làm ẩn, lập bảng phân tích?

- Gv hướng dẫn hs lập bảng phân tích

- Yêu cầu hs điền vào bảng phụ các thông tin theo yêu cầu

- Gv yêu cầu hs dựa vào bảng để trình bày lời giải bài toán vào vở

- Gv điều khiển HS NX chấm chéo

- Gv chốt lại cách làm dạng toán này và nhấn mạnh

Vx = Vt + Vd

Vn = Vt - Vd

Gv yêu cầu Hs tự giác làm bài câu a bài 3

Cho HS hoạt động nhóm làm bài 3/b

Gv cùng Hs chữa bài nhóm nhanh nhất

GV chốt kiến thức

- Hs trả lời

Hs chú ý lắng nghe và hoàn thiện bài vào vở

Hs đọc bài

- Hs trả lời

- Hs trình bày lời giải

Hs nhận xét, chấm chéo bài

Hs ghi nhớ

- Hs tự giác làm bài

- Hs HĐN

- Hs cùng Gv chữa bài

Hs chú ý lắng nghe và chữa bài vào vở

Bài 1

  1. Ta có P = $\dfrac{1-x}{x}$ = $\dfrac{1}{x}-1$

P $\in Z$ó $\dfrac{1}{x}\in Z$

\=> x là ước của 1

\=> x = -1 [ loại]

x = 1 [t/m]

Vậy với x = 1 thì P $\in Z$

Dạng 2 : Giải bài toán bằng cách lập PT

Bài 2

Gọi x [km/h] là vận tốc thực của chiếc thuyền [x > 4].

Vận tốc của chiếc thuyền khi xuôi dòng là x + 4 [km/h].

Vận tốc của chiếc thuyền khi ngược dòng là x – 4 [km/h].

Thời gian chiếc thuyền đi từ A đến B là $\dfrac{24}{x+4}$ [h].

Thời gian chiếc thuyền quay về từ B đến C là $\dfrac{16}{x-4}$[h].

Thời gian chiếc bè đi được $\dfrac{8}{4}=2$ [h]

Theo bài ra, ta có phương trình

$\dfrac{24}{x+4}$+$\dfrac{16}{x-4}$= 2

Û $12[x-4]+8[x+4]=\left[ x-4 \right]\left[ x+4 \right]$ Û ${{x}^{2}}-20x=0$

Û $x[x-20]=0$

Û x = 0 [Loại] hoặc x = 20 [tm]

Vậy vận tốc thực của chiếc thuyền là 20km/h.

Dạng 3 : Phương trình bậc hai

Bài 3

  1. Khi $m=3$ phương trình trở thành

${{x}^{2}}-2x=0$

$\Leftrightarrow $$x\left[ x-2 \right]=0$

$\Leftrightarrow $$x=0$ hoặc $x=2$.

  1. Phương trình có hai nghiệm phân biệt ${{x}_{1}},\,{{x}_{2}}$ khi

$\Delta '=1-\left[ m-3 \right]>0$

$\Leftrightarrow $ $m

Chủ Đề