Giải sách toán lớp 5 trang 70

Chia một số tự nhiên cho một số thập phân – Toán 5: Đáp án và hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 70  tiết 68.

Muốn chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân ta làm như sau:

– Đếm xem có bao nhiêu số thập phân ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0

– Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

Ví dụ:

99 : 8,25 = ?

Ta đặt tính rồi làm như sau:

Phần thập phân của 8,25 có hai chữ số.

Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 99 được 9900 bỏ dấu phẩy ở 8,25 được 825

Thực hiện phép chia 9900: 825

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a] 7 : 3,5;

b] 702 : 7,2;

c] 9 : 4,5;

d] 2 ; 12,5.

Đáp án: a] 2; b] 97,5; c] 2;  d] 0,16

Bài 2 Tính nhẩm:

a] 32 : 0,1                  b] 168 : 0,1            c] 934 : 0,01

32 : 10                      168 : 10                 934 : 100

ĐS: a] 320                  b] 1680                      c] 93 400

3,2                       16,8                           9,34

Bài 3 trang 70 Toán 5. Một thanh sắt dài 0,8 m nặng 16kg. Hỏi một thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

1m thanh sắt đó nặng: 16 : 0,8 = 20 [kg]

0,18m thanh sắt nặng: 20 x 0,18 = 3,6 [kg]

Đáp số: 3,6 kg

Bài tập trong vở bài tập:

2. Một ôtô chạy trong 3,5 giờ được 154km. Hỏi ôtô đó chạy trong 6 giờ được bao nhiêu ki-lô-mét ?

Ôtô đó chạy trong 1 giờ được: 154 : 3,5 = 44 [km]

Trong 6 giờ ôtô chạy được: 44 X 6 = 264 [km]

Đáp số 264km.

3. Tính nhẩm: a] 24 : 0 ,1 = 240 ;         24 : 10 = 2,4

b] 250 : 0,1 = 2500;       250 : 10 = 25

c] 425 : 0,01 = 42500;    425 : 100 = 4,25

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5
  • Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5
  • Sách giáo khoa toán lớp 5
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2

Sách giải toán 5 Luyện tập trang 70 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 5 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 [trang 70 SGK Toán 5] Luyện tập : Tính rồi so sánh kết quả tính:

a] 5 : 0,5 và 5 x 2

52 : 0,5 và 52 x 2

b] 3 : 0,2 và 3 x 5

18 : 0,25 và 18 x 4

Lời giải:

a] 5 : 0,5 = 5 x 2 = 10

52 : 0,5 = 52 x 2 = 104

b] 3 : 0,2 = 3 x 5 = 15

18 : 0,25 = 18 x 4 = 72

Bài 2 [trang 70 SGK Toán 5] Luyện tập : Tìm x:

a] x x 8,6 = 387

b] 9,5 x x = 399

Lời giải:

a] x x 8,6 = 387

x = 387: 8,6

x = 45

b] 9,5 x x = 399

x = 399 : 9,5

x = 42

Bài 3 [trang 70 SGK Toán 5] Luyện tập : Thùng to có 21l dầu, thùng bé có 15l dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75l. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu?

Lời giải:

Số dầu tất cả là:

21 + 15 = 36 [l]

Số chai dầu tất cả là:

36 : 0,75 = 48 [chai]

Đáp số: 48 [chai]

Bài 4 [trang 70 SGK Toán 5] Luyện tập : Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 12,5m và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 25m. Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó?

Lời giải:

Diện tích hình vuông [hình chữ nhật] là:

25 x 25 = 625 [m2]

Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:

625 : 12,5 = 50 [m]

Chu vi thửa ruộng đó là:

[50 + 12,5] x 2 = 125 [m]

Đáp số: 125m.

Đề bài

Tính rồi so sánh kết quả tính:

a] \[5 : 0,5\] và \[5 × 2\]

    \[52 : 0,5\]  và \[52 × 2\] 

b] \[3 : 0,2\]  và \[3 × 5\] 

   \[18 : 0,25\]  và \[18 × 4\]

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu số thập phân ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số \[0.\]

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

Lời giải chi tiết

a] \[5 : 0,5 =10;  \quad \quad \quad  5 × 2 = 10.\]

    Vậy   \[5 : 0,5 = 5 × 2.\]

+] \[52 : 0,5 = 104; \quad \quad  52 × 2 = 104.\]

    Vậy   \[52 : 0,5 =  52 × 2.\]

b] \[3 : 0,2 = 15; \quad \quad \quad 3 × 5 = 15.\]

    Vậy   \[3 : 0,2 = 3 × 5.\]

+] \[18 : 0,25 = 72; \quad \quad  18 × 4 = 72.\]

   Vậy   \[18 : 0,25 = 18 × 4.\] 

>> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2, 3, 4 trang 70 SGK toán 5: Tại đây

Loigiaihay.com

Giải Toán lớp 5 trang 70

Giải bài tập SGK Toán 5 trang 70 giúp các em học sinh lớp 5 xem gợi ý giải các bài tập bài Luyện tập trang 70 của Chương 2 Toán 5. Với lời giải Toán lớp 5 cho từng bài rất chi tiết, sẽ giúp các em ôn tập, củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo.

Giải bài tập Toán 5 bài Luyện tập trang 70

Tính rồi so sánh kết quả tính:

a] 5 : 0,5 và 5 × 2

52 : 0,5 và 52 × 2

b] 3 : 0,2 và 3 × 5

18 : 0,25 và 18 × 4

Gợi ý đáp án:

a] 5 : 0,5 =10; 5 × 2 = 10.

Vậy: 5 : 0,5 = 5 × 2.

+] 52 : 0,5 = 104; 52 × 2 = 104.

Vậy: 52 : 0,5 = 52 × 2.

b] 3 : 0,2 = 15; 3 × 5 = 15.

Vậy: 3 : 0,2 = 3 × 5.

+] 18 : 0,25 = 72; 18 × 4 = 72.

Vậy: 18 : 0,25 = 18 × 4.

Bài 2 [trang 70 SGK Toán 5]

Tìm x:

Gợi ý đáp án:

a] x × 8,6 = 387

x = 387 : 8,6

x = 45

b] 9,5 × x = 399

x = 399 : 9,5

x = 42

Bài 3 [trang 70 SGK Toán 5]

Thùng to có 21 lít dầu, thùng bé có 15 lít dầu, số dầu đó chứa được vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75 lít dầu. Hỏi có bao nhiêu chai dầu?

Gợi ý đáp án:

Tổng số dầu là: 21 + 15 = 36 lít

Số chai dầu tất cả là: 36 : 0,75 = 48 [chai]

Đáp số: 48 [chai]

Bài 4 [trang 70 SGK Toán 5]

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 12,5m và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 25m. Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó?

Gợi ý đáp án:

Do diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông

Nên diện tích hình chữ nhật là 25 x 25 = 625 [m2]

Vậy chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:

625 : 12,5 = 50 [m]

Vậy chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:

[50 + 12,5] × 2 = 125 [m]

Đáp số: 125 [m]

Cập nhật: 25/11/2021

Video liên quan

Chủ Đề