Giải bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 37

Câu 3 trang 37 sách VNEN toán 5

Mảnh bìa nào dưới đây có thể gấp được một hình lập phương?


Mảnh bìa có thể gấp được một hình lập phương là: Hình 3 và hình 4


Trắc nghiệm Toán 5 vnen bài 70: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương

Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 37 câu 1, 2, 3, 4: với sách giải toán lớp 5 học kỳ 2 này chúng tôi được sưu tầm và biên soạn những lời giải trong sách bài tập toán lớp 5 hay nhất và dễ hiểu nhất. cùng với đó trong sách giải bài tập toán lớp 5 tập 2 này chúng tôi có soạn thảo thêm hình vẽ đầy đủ cho các em và các bậc phụ huynh hình dung nội dung cách giải dễ nhất. Cụ thể được qua bài viết Giải vở bài tập Toán 5 trang 37 tập 2 câu 1, 2, 3, 4 dưới đây

Giải vở bài tập Toán 4 trang 79 tập 1

Giải vở bài tập Toán 4 trang 87 tập 1

Giải vở bài tập Toán 5 trang 37 tập 2 câu 1, 2, 3, 4

Giải bài tập Toán 5 trang 37 tập 2 câu 1, 2, 3, 4

Giải sách bài tập toán lớp 5 tập I trang 37

Cách sử dụng sách giải Toán 5 học kỳ 2 hiệu quả cho con

Cách sử dụng sách giải Toán 5 học kỳ 2 hiệu quả cho con

+ Dành thời gian hướng dẫn con cách tham khảo sách như thế nào chứ không phải mua sách về và để con tự đọc. Nếu để con tự học với sách tham khảo rất dễ phản tác dụng.

Đang xem: Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 37

+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.

Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.

+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.

Xem thêm: Bật Mí 10 Khóa Học Rèn Luyện Trí Nhớ Siêu Đẳng Dành Cho Người Lớn

Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.

+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.

Xem thêm: Khóa Học After Effect Nâng Cao, Khóa Học After Effect

Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 37, 38, 39 Bài 116: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 37, 38, 39 Bài 116: Luyện tập chung

Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 37, 38, 39 Bài 116: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 37 Bài 1Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật có:

a] Chiều dài 0,9m, chiều rộng 0,6m, chiều cao 1,1m.

b] Chiều dài  45 dm, chiều rộng 23 dm, chiều cao 34 dm.

Lời giải

a] Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

[0,9 + 0,6] × 2 = 3[m]

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

3 × 1,1 = 3,3 [m2]

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

0,9 × 0,6 × 1,1 = 0,594 [m3]

b] Đổi từ mét sang đề-xi-mét ta có: 34 m=152dm

Chu vi hình hộp chữ nhật là:

45+23×2=4415[dm]

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

4415×152=22dm2

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

45×23×152=4   dm3

Đáp số: a] 3,3 m2;  0,594 m3; 

b]  22dm2;  4dm3.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 38 Bài 2Một hình lập phương có cạnh 3,5dm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.

Lời giải:

Diện tích một mặt hình lập phương là :

3,5 × 3,5 = 12,25 [dm2]

Diện tích toàn phần hình lập phương là :

12,25 × 6 = 73,5 [dm2]

Thể tích của hình lập phương là :

3,5 × 3,5 × 3,5 = 42,875 [dm3]

Đáp số: 73,5dm2 ; 42,875dm3

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 38 Bài 3Biết thể tích của hình lập phương bằng 27cm3. Hãy tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.

Lời giải:

- Nếu cạnh hình lập phương là 1cm thì thể tích hình lập phương là :

1 × 1 × 1 = 1 [cm3] [loại]

- Nếu cạnh hình lập phương là 2cm thì thể tích hình lập phương là :

2 × 2 × 2 = 8 [cm3] [loại]

- Nếu cạnh hình lập phương là 3cm thì thể tích hình lập phương là :

3 × 3 × 3 = 27 [cm3] [nhận]

Vậy hình lập phương có cạnh dài 3cm.

Diện tích một mặt của hình lập phương là:

3 × 3 = 9 [cm2]

Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

9 × 6 = 54 [cm2]

Đáp số: 54cm2

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 38 Bài 4Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên:

Lời giải

Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là:

1 × 1 × 1 = 1 [cm3]

Số hình lập phương tạo thành khối gỗ:

3 × 2 = 6 [hình]

Thể tích khối gỗ là:

1 × 6 = 6 [cm3]

Đáp số: 6cm3

Bài giảng Toán lớp 5 Bài 116: Luyện tập chung

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 37, 38: Luyện tập chung bao gồm đáp án hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 37 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật có:

a. Chiều dài 0,9m, chiều rộng 0,6m, chiều cao 1,1m.

b. Chiều dài 4/5dm, chiều rộng 2/3dm, chiều cao 3/4dm

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Chu vi mặt đáy = [chiều dài + chiều rộng] × 2.

- Diện tích xung quanh = chu vi mặt đáy × chiều cao.

- Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.

Bài giải

a. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là:

[0,9 + 0,6] ⨯ 2 = 3 [m]

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

3 ⨯ 1,1 = 3,3 [m2]

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

0,9 ⨯ 0,6 ⨯ 1,1 = 0,594 [m3]

b. Chu vi hình hộp chữ nhật là:

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

Đáp số: a. 3,3m2 ; 0,594m3

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 38

Một hình lập phương có cạnh 3,5dm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.

- Thể tích = cạnh × cạnh × cạnh.

Đáp án

Diện tích một mặt hình lập phương là:

3,5 ⨯ 3,5 = 12,25 [dm2]

Diện tích toàn phần hình lập phương là:

12,25 ⨯ 6 = 73,5 [dm2]

Thể tích của hình lập phương là:

3,5 ⨯ 3,5 ⨯ 3,5 = 42,875 [dm3]

Đáp số:

Diện tích toàn phần 73,5dm2;

Thể tích 42,875dm3

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 38 tập 2

Biết thể tích của hình lập phương bằng 27cm3. Hãy tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.

Hướng dẫn: Có thể tìm độ dài cạnh của hình lập phương bằng cách thử lần lượt với các số đo 1cm, 2cm, …

Phương pháp giải:

- Tìm độ dài cạnh của hình lập phương bằng cách thử lần lượt với các số đo 1cm, 2cm, …

Hình lập phương độ dài cạnh là a có thể tích là V = a × a × a.

- Tính diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.

Bài giải

- Nếu cạnh hình lập phương là 1cm thì thể tích hình lập phương là:

1 ⨯ 1 ⨯ 1 = 1 [cm3] [loại]

- Nếu cạnh hình lập phương là 2cm thì thể tích hình lập phương là:

2 ⨯ 2 ⨯ 2 = 8 [cm3] [loại]

- Nếu cạnh hình lập phương là 3cm thì thể tích hình lập phương là:

3 ⨯ 3 ⨯ 3 = 27 [cm3] [nhận]

Vậy hình lập phương có cạnh dài 3cm.

Diện tích một mặt hình lập phương là:

3 ⨯ 3 = 9 [cm2]

Diện tích toàn phần hình lập phương là:

9 ⨯ 6 = 54 [cm2]

Đáp số: 54cm2

Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 38

Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên:

Phương pháp giải:

- Tìm thể tích của khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm.

- Tìm tổng số khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm có trong khối gỗ đã cho.

- Thể tích khối gỗ = thể tích của khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm × tổng số khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm.

Đáp án

Bài giải

Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là:

1 ⨯ 1 ⨯ 1 = 1 [cm3]

Số hình lập phương tạo thành khối gỗ:

3 ⨯ 2 = 6 [hình]

Thể tích khối gỗ là:

1 ⨯ 6 = 6 [cm3]

Đáp số: 6cm3

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 37, 38: Luyện tập chung file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề