Giải bài tập Tiếng Việt trang 9 lớp 2

Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Tổ quốc trang 9, 10 VBT Tiếng Việt 5, tập 1. Câu 1: Tìm trong bài Thư gửi các học sinh [Tiếng Việt 5, tập 1, trang 4 - 5] hoặc bài Việt Nam thân yêu [Tiếng Việt 5, tập một, trang 6] những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 4

Đặt câu với một trong những từ ngữ dưới đây :

a] Quê hương :......................................................

b] Quê mẹ :............................................................

c] Quê cha đất tổ :.................................................

d] Nơi chôn rau cắt rốn :........................................ 

Phương pháp giải:

Con suy nghĩ và đặt câu sao cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a] Quê hương : Quê hương em ở Thành phố Hồ Chí Minh - một thành phố sầm uất và náo nhiệt.

b] Quê mẹ : - Quê mẹ em ở Quảng Ngãi.

                  - Quảng Ngãi là quê mẹ em.

c] Quê cha đất tổ : Cho dù đi đâu, về đâu, chúng ta cũng phải nhớ về quê cha đất tổ.

d] Nơi chôn rau cắt rốn : Cha tôi luôn ao ước được một lần về thăm nơi chôn rau cắt rốn của mình.

Loigiaihay.com

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 6, 7, 8, 9, 10 Bài 20: Gắn bó với con người - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Bài đọc 1: Con trâu đen lông mượt trang 6, 7 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 1 [trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Bài thơ là lời của ai?

Trả lời: 

Bài thơ là lời của bạn nhỏ chăn trâu nói với con trâu.

Câu 2 [trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Gạch chân từ ngữ tả hình dáng con trâu trong 4 dòng thơ đầu: 

Trả lời:

Gạch chân các từ: đen, lông mượt, lênh khênh. vênh vênh

Câu 3 [trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Cách trò truyện của bạn nhỏ thể hiện tình cảm với con trâu như thế nào?

Trả lời: 

Qua cách trò chuyện ta thấy được rằng bạn nhỏ dành nhiều tình cảm cho con trâu, yêu thương và coi trâu như một người bạn thân thiết, nghĩa tình.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp:

Trâu, đen, mượt, sừng, vênh vênh, nước, trong, Mặt Trời, hồng, Mặt Trăng, tỏ, xanh

Trả lời:

Từ chỉ sự vật

Từ chỉ đặc điểm

trâu, sừng, nước, Mặt Trời, Mặt Trăng.

đen, mượt, vênh vênh, trong, hồng, tỏ, xanh.

Câu 2 [trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Gạch chân những câu là lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu:

a. Trâu ơi, ăn cỏ mật

Hay là ăn cỏ gà?

b. Đừng ăn lúa đồng ta

c. Trâu ơi uống nước nhà.

d. Trâu cứ chén cho no

Ngày mai cày cho khỏe.

Trả lời:

a. Trâu ơi, ăn cỏ mật

Hay là ăn cỏ gà?

b. Đừng ăn lúa đồng ta

c. Trâu ơi uống nước nhà.

d. Trâu cứ chén cho no

Ngày mai cày cho khỏe.

Giải Bài đọc 2: Con chó nhà hàng xóm trang 7, 8, 9, 10 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu 2 [trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Cún Bông đã giúp Bé như thế nào:

Câu 3 [trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Vì sao bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ Cún Bông?

Trả lời: 

Vì Cún đã bên cạnh đồng hành và giúp Bé vui vẻ hơn.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 8 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào?

a. Vết thương của Bé khá nặng.

b. Bé và Cún càng thân thiết.

c. Bác sĩ rất hài lòng.

Trả lời:

a. Vết thương của Bé khá nặng.

b. Bé và Cún càng thân thiết.

c. Bác sĩ rất hài lòng.

Câu 2 [trang 8 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Đặt một câu nói về cún Bông theo mẫu Ai thế nào?

Trả lời:

Cún Bông rất đáng yêu

Bài viết 2:

Câu hỏi [trang 8 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Dựa theo mẫu thời gian biểu của bạn Thu Huệ, hãy lập thời gian biểu buổi tối của em.

Trả lời:

Góc sáng tạo

Câu hỏi [trang 9 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Viết 4- 5 câu [hoặc 4-5 dòng thơ] về vật nuôi mà em yêu thích.

Trả lời:

Nhà em có nuôi một chú mèo Anh lông ngắn màu xám, nó có bộ lông mềm mượt và đôi mắt to tròn. Nó rất ngoan và thương thích quấn lấy em ngủ. Mỗi ngày nó thong dong đi lại trong nhà khẽ đung đưa chiếc đuôi dài. Em rất thích ôm và vuốt ve nó. 

Tự đánh giá

Câu hỏi [trang 10 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Sau bài 19 và 20, em đã biết thêm những điều gì, đã làm thêm được những gì? Hãy tự đánh giá

Trả lời:

- Các em đánh giá theo những điều đã biết và đã làm được.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 6, 7, 8, 9, 10 Bài 20: Gắn bó với con người - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

1. Đọc đoạn văn Xuân về [Tiếng Việt 2, tập hai, trang 21], trả lời câu hỏi:

a] Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?

……………………………

b] Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào [nhìn, nghe hay ngửi…]?

……………………………

2. Hãy viết một đoạn văn [từ 3 đến 5 câu] nói về mùa hè theo các gợi ý sau:

a] Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?

b] Mặt trời mùa hè như thế nào?

c] Cây trái trong vườn như thế nào?

d] Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?

…………………………..

TRẢ LỜI:

1. Đọc đoạn văn Xuân về [sách Tiếng Việt 2, tập hai, trang 21] và trả lời câu hỏi:

a] Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?

Những dấu hiệu báo mùa xuân đến là: mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời, cây cối thay lá mới và chuẩn bị ra hoa.

b] Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào [nhìn, nghe hay ngửi…]?

Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách ngửi thấy hương thơm, nhìn thấy ánh nắng mặt trời và sự thay đổi của cây cối.

2. Hãy viết một đoạn văn [từ 3 đến 5 câu] nói về mùa hè theo các

gợi ý sau:

a] Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?

b] Mặt trời mùa hè như thế nào?

c] Cây trái trong vườn như thế nào?

d] Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?

Bài làm

   Tháng tư, khi cây phượng trước sân bắt đầu nở những cánh hoa đỏ rực cũng là lúc hè về. Mặt trời đỏ rực chiếu sáng muôn nơi. Trời cao hơn và nắng như chói chang thêm. Những chùm ổi, mận sáng lên trong nắng mới. Học sinh sau một thời gian dài học tập vất vả nay được nghỉ ngơi và vui chơi thỏa thích.

1. Đọc đoạn văn Xuân về [Tiếng Việt 2, tập hai, trang 21], trả lời câu hỏi:

1. Đọc đoạn văn Xuân về [Tiếng Việt 2, tập hai, trang 21], trả lời câu hỏi:

a] Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?

.................................

b] Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào [nhìn, nghe hay ngửi...] ?

.................................

2. Hãy viết một đoạn văn [từ 3 đến 5 câu] nói về mùa hè theo các gợi ý sau :

a] Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ?

b] Mặt trời mùa hè như thế nào ?

c] Cây trái trong vườn như thế nào ?

d] Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè ?

................................

TRẢ LỜI:

1. Đọc đoạn văn Xuân về [sách Tiếng Việt 2, tập hai, trang 21] và trả lời câu hỏi :

a] Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?

Những dấu hiệu báo mùa xuân đến là : mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời, cây cối thay lá mới và chuẩn bị ra hoa.

b] Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào [nhìn, nghe hay ngửi...] ?

Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách ngửi thấy hương thơm, nhìn thấy ánh nắng mặt trời và sự thay đổi của cây cối.

2. Hãy viết một đoạn văn [từ 3 đến 5 câu] nói về mùa hè theo các

gợi ý sau :

a] Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ?

b] Mặt trời mùa hè như thế nào ?

c] Cây trái trong vườn như thế nào ?

d] Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè ?

Bài làm

   Tháng tư, khi cây phượng trước sân bắt đầu nở những cánh hoa đỏ rực cũng là lúc hè về. Mặt trời đỏ rực chiếu sáng muôn nơi. Trời cao hơn và nắng như chói chang thêm. Những chùm ổi, mận sáng lên trong nắng mới. Học sinh sau một thời gian dài học tập vất vả nay được nghỉ ngơi và vui chơi thỏa thích.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 2 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Tập làm văn - Tuần 20 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Video liên quan

Chủ Đề