Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 tập 2 trang 70

1. Làm quen

Hướng dẫn:

Quan sát các bức ảnh các bạn thấy gì?

  • Bức ảnh thứ nhất là buổi họp phụ huynh
  • Bức ảnh thứ hai là các bạn đang chạy huỳnh huỵch

2. Tiếng nào có vần uynh? Tiếng nào có vần uych?

Hướng dẫn:

Quan sát hình ảnh và nghĩa kèm theo ta phân loại như sau:

  • Tiếng có vần uynh là: huỳnh, khuỳnh
  • Tiếng có vần uych là: huỵch, huých

3. Tập đọc: Hà mã bay

Hà mã muốn bay. Chú chọn một bãi rộng, khuỳnh chân lấy đà. Nhưng luýnh quýnh mãi, chú vẫn chẳng bay được.

Chú nghĩ: "Mình nặng quá". Để giảm cân, sáng sáng, chú chạy huỳnh huỵch. Sau một tháng, chú leo lên mỏm đá, nhảy vọt lên, nhưng lại rơi huỵch xuống đất.

May quá, bố chú đã ghi tên chú vào lớp học nhảy dù. Thế là hà mã bay được lên bầu trời. Thật tuyệt!

? a. Hà mã bố giúp con bay lên bầu trời bằng cách nào?

   b. Theo em, con người bay lên bầu trời bằng cách nào?

Hướng dẫn:

a. Hà mã bố giúp con bay lên bầu trời bằng cách đăng kí cho hà mã con học lớp nhảy dù.

b. Theo em, con người bay lên bầu trời bằng nhiều cách khác nhau. Đó là: nhảy dù, đi máy bay, tàu vũ trụ...

Từ khóa tìm kiếm: tiếng việt lớp 1 bài 133, bài uynh uych, tiếng việt lớp 1 sách mới, hướng dẫn học tiếng việt lớp 1

1 Nhớ lại và viết tên một số nước Đông Nam Á

1. Nhớ lại và viết tên một số nước Đông Nam Á

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

[2] a] Điền tr hoặc ch vào chỗ trống. Giải câu đố.

           Lưng đằng…..ước, bụng đằng sau

Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên.

                          Là………....

b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậmGiải câu đố.

Một ông cầm hai cây sào

Đuôi đàn cò trâng chạy vào trong hang.

                            Là……………

TRẢ LỜI:

1. Nhớ lại và viết tên một số nước Đông Nam Á vào chỗ trống :

Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-Ti-mor, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.

[2] a] Điển tr hoặc ch vào chỗ trống. Giải câu đố.

                Lưng đằng trước, bụng đằng sau

Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên.

cái chân

b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Giải câu đố.

   Một ông cầm hai cây sào

    Đuổi đàn cò trắng chạy vào trong hang.

                                          Là động tác cẩm đũa và cơm vào miệng

sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 3 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Chính tả - Tuần 34 - Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 2

Giải câu 1, 2 Chính tả Ai là thủy tổ loài người trang 70 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 2. Câu 2. Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào.

Câu 2

Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào.

Dân chơi đồ cổ

Xưa có một anh học trò rất mê đồ cổ. Một hôm, có người đưa đến manh chiếu rách bảo là chiếu Khổng Tử đã ngồi dạy học. Anh chàng hết sức mừng rỡ, đem hết ruộng ra đổi.

Chẳng bao lâu, lại có kẻ đem một cây gậy cũ kĩ đến bảo :

-   Đây là cây gậy cụ tổ Chu Văn Vương dùng lúc chạy loạn, còn xưa hơn manh chiếu của Khổng Tử mấy trăm năm.

Quá đỗi ngưỡng mộ, anh ta bèn bán hết đồ đạc trong nhà để mua gậy.

Sau đó, lại có kẻ mang đến một chiếc bát gỗ, nói :

-   Bát này được làm từ thời Ngũ Đế. So với nó, cái gậy đời nhà Chu ăn thua gì ?

Chẳng thèm suy tính, anh học trò bán cả nhà đi để mua cái bát nọ.

Thế là trắng tay phải đi ăn mày, nhưng anh ta không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào lên :

-   Ới các ông các bà, ai có tiền Cửu Phủ của Khương Thái Công cho tôi xin một đồng !

Theo BÍ QUYẾT SỐNG LÂU

Phương pháp giải:

- Con đọc thật kĩ bài để tìm các tên riêng chỉ người, tên thời đại, tên một loại tiền có trong câu chuyện.

- Quan sát các tên riêng đó hoặc nhớ lại cách viết hoa tên riêng đó.

Lời giải chi tiết:

Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Cửu Phủ, Khương Thái Công, [nhà] Chu

Cách viết: Viết hoa chữ cái đầu tiên của các tiếng có trong tên riêng đó.

Loigiaihay.com

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 70, 71 Đánh giá: Đọc, hiểu, viết sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

A. ĐỌC

Câu 1: [trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1]

Nối từ ngữ với hình:

 

Trả lời:

Câu 2: [trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1]

Đọc thầm [Thần ru ngủ]

Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

B. VIẾT

Câu 1: [trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1]

Điền chữ: c hoặc k

Trả lời:

Câu 2: [trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1]

Tập chép:

Trả lời: 

Học sinh chép theo mẫu. 

Video liên quan

Chủ Đề