Giải bài tập hóa 12 bài 1
Tuyển tập các bài giải bài tập Hóa học 12 ngắn gọn, chính xác được biên soạn bám sát nội dung sgk Hóa lớp 12 giúp bạn học tốt môn Hóa 12 hơn. Show
Danh mục Giải bài tập Hóa 12Chương 1: Este - LipitChương 2: CacbohiđratChương 3: Amin, amino axit và proteinChương 4: Polime và vật liệu polimeChương 5: Đại cương về kim loạiChương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhômChương 7: Sắt và một số kim loại quan trọngChương 8: Phân biệt một số chất vô cơChương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trườngLời giải sách bài tập Hóa học lớp 12 Bài 1: Este chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Hóa 12 Bài 1: Este. Mời các bạn đón xem:
[Bài 1 Hóa học lớp 12] Giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 7 SGK Hóa lớp 12: Este – Chương 1. A. Tóm tắt kiến thức Este– Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacbohidric bằng nhóm OR thì được este. Công thức chung của este là RCOOR’. – Tên gọi : tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO. – Tính chất hóa học : Phản ứng thủy phân. + Trong môi trường axit : RCOOR’ + H2O + Trong môi trường bazơ : Phản ứng xà phòng hóa. RCOOR’ +NaOH →t0 RCOONa + R’OH. – Điều chế bằng phản ứng este hóa. – Ứng dụng : được dùng làm dung môi để tách, chiết, sản xuất chất dẻo, làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm… B. Giải bài tập Este Hóa 12 trang 7Bài 1. Những phát biểu sau đây đúng hay sai ? a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol. b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– . c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2. d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este. e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. a) S B) S vì phân tử este không có anion COO– c) Đ d) Đ e) S Bài 2. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5. Đáp án C. CH3 – CH2 – COO – CH3 CH2 – COO – CH2 – CH3 HCOO – CH2 – CH2 – CH3 Bài 3 trang 7 Hóa 12: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là : A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5. Đáp án C. Bài 4. Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Tên của X là A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl propionate D. propyl fomat. Đáp án A. Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23 =>MZ = 46g/mol. Z là C2H5OH vậy Y là CH3COONa. Tên gọi của Y là etyl axetat. Bài 5. Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào ? Trả lời: Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit : tạo ra axit, ancol, và phản ứng thuận nghịch. Trong môi trường bazơ : tạo ra muối của axit, ancol và là phản ứng không thuận nghịch. Bài 6 trang 7 Hóa 12 : Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước. a) Xác định công thức phân tử của X. b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z. Giải: a) Gọi công thức phân tử của este X là CxHyOz. a ax a.y/2 (mol) Ta có : nCO2= 6,72/22,4 =0,3(mol) ; nH2O= 5,4/18 =0,3(mol) ⇒mO = 7,4 – 0,3.12 -0,3.2 = 3,2g ; nO = 0,2 (mol) ⇒ x : y : z = 3 : 6 : 2 Vì X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C3H6O2 b) nX = 0,1 mol, nY = 0,1 mol. MY = 32g/mol => CTPT của Y : CH3OH CTPT của X : CH3COOCH3. CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH. MZ = 0,1.82 = 8,2g Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đâyXem thêm các sách tham khảo liên quan:
Giải Bài Tập Hóa Học 12 – Bài 1: Este giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động: Bài 1 (trang 7 SGK Hóa 12): Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) trong mỗi ô trống bên cạnh các câu sau:a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol. b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO–. c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n≥2. d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este. e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. Lời giải: a) S vì có một số este được điều chế bằng phương pháp điều chế riêng, ví dụ: vinyl axetat. b) S vì phân tử este không có nhóm COO– (chỉ có RCOO–) c) Đ d) Đ e) S vì axit có thể là axit vô cơ. Câu đúng phải là: “Sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol là este.”
Bài 2 (trang 7 SGK Hóa 12): Ứng với công thức C4H8O2 có bao nhiêu este là đồng phân của nhau?A. 2; B. 3; C. 4; D. 5 Lời giải: Đáp án C. Có 4 đồng phân của este C4H8O2.
Bài 3 (trang 7 SGK Hóa 12): Chất X có CTPT C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2 Na. Công thức cấu tạo của X là:A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC3H5 Lời giải: Đáp án C. Y có CTPT C2H3O2Na ⇒ CTCT của Y là CH3COONa Như vậy X là : CH3COOC2H5
Bài 4 (trang 7 SGK Hóa 12): Khi thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOh thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y, Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là:A. Etyl axetat B. Metyl axetat. C. Metyl propionat D. Propyl fomat.
Lời giải: – Đáp án A. – Vì Z có tỉ khối hơi so với H2 nên suy ra Z có thể ở dạng hơi. Do đó, Z là rượu. CTPT của este X có dạng CnH2nO2 nên X là este no đơn chức mạch hở. Do đó, Z là rượu no đơn chức. Gọi CTPT của Z là CmH2m + 2O Ta có: MZ = 14m + 18 = 46 ⇒ m = 2 Do đó: Z là: C2H5OH ⇒ X là: CH3COOC2H5
Bài 5 (trang 7 SGK Hóa 12): Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và môi trường bazơ khác nhau ở điểm nào?Lời giải: – Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch, este vẫn còn, nổi lên trên bề mặt dung dịch.
– Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều, este phản ứng hết.Phản ứng này còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Bài 6 (trang 7 SGK Hóa 12): Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước.a) Xác định công thức phân tử của X. b) Đun 7,4 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z. Lời giải: a) Ta có: Vì nCO2 = nH2O ⇒ X là este no đơn chức mạch hở. Gọi CTPT của este X là CnH2nO2
⇔ 3(14n + 32) = 74n ⇒ n = 3 ⇒ Công thức phân tử của este X là C3H6O2 b) Ta có: Gọi CTPT của X là RCOOR1. RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH nR1OH = nX = 0,1. Y là rượu R1OH, Z là muối RCOONa Vì este X là no đơn chức nên Y cũng là rượu no đơn chức. Gọi CTPT của Y là CmH2m+2O My = ⇒ Y là: CH3OH Do đó este X là: CH3COOCH3 và muối Z là: CH3COONa. nZ = 0,1 (mol) ⇒ mZ = 0,1.82 = 8.2(g) Công thức cấu tạo của X:
|