Giải bai 12 sgk toán 8 tap 1 trang 40

Trọn bộ lời giải Toán 8 Bài 12 sách mới Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 Bài 12.

Giải Toán 8 Bài 12 [sách mới]

Quảng cáo

Giải Toán 8 Bài 12 Kết nối tri thức

  • [Kết nối tri thức] Giải Toán 8 Bài 12: Hình bình hành Xem lời giải

Lưu trữ: Giải Toán 8 Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp [sách cũ]

Video Giải Toán 8 Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp - Cô Nguyễn Thị Ngọc Ánh [Giáo viên VietJack]

  • Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 12 trang 30 : Kiểm tra lại tích .... Xem lời giải
  • Bài 67 [trang 31 SGK Toán 8 Tập 1]: Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa ... Xem lời giải
  • Bài 68 [trang 31 SGK Toán 8 Tập 1]: Áp dụng hằng đẳng thức ... Xem lời giải
  • Bài 69 [trang 31 SGK Toán 8 Tập 1]: Cho hai đa thức ... Xem lời giải
  • Bài 70 [trang 32 SGK Toán 8 Tập 1]: Làm tính chia ... Xem lời giải

Quảng cáo

  • Bài 71 [trang 32 SGK Toán 8 Tập 1]: Không thực hiện phép chia ... Xem lời giải
  • Bài 72 [trang 32 SGK Toán 8 Tập 1]: Làm tính chia ... Xem lời giải
  • Bài 73 [trang 32 SGK Toán 8 Tập 1]: Tính nhanh ... Xem lời giải
  • Bài 74 [trang 32 SGK Toán 8 Tập 1]: Tìm số a để đa thức ... Xem lời giải
  • Giải SBT Toán 8 Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp Xem lời giải
  • Lý thuyết & Bài tập Bài 12 có đáp án: Chia đa thức một biến đã sắp xếp Xem chi tiết
  • Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp [có đáp án] Xem chi tiết

Quảng cáo

Bài giảng: Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp - Cô Phạm Thị Huệ Chi [Giáo viên VietJack]

Tham khảo lời giải Toán 8 Chương 1 khác

  • Bài 10: Chia đơn thức cho đơn thức
  • Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức
  • Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp
  • Ôn tập chương 1

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

  • Giải sách bài tập Toán 8
  • Lý thuyết & 700 Bài tập Toán 8 [có đáp án]
  • Top 75 Đề thi Toán 8 có đáp án
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 8 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Luyện tập Bài §3. Rút gọn phân thức, chương II – Phân thức đại số, sách giáo khoa toán 8 tập một. Nội dung bài giải bài 11 12 13 trang 40 sgk toán 8 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần đại số có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 8.

Lý thuyết

1. Cách rút gọn phân thức

Muốn rút gọn phân thức ta có thể:

– Phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử [nếu cần] để tìm nhân tử chung.

– Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.

2. Ví dụ minh họa

Trước khi đi vào giải bài 11 12 13 trang 40 sgk toán 8 tập 1, chúng ta hãy tìm hiểu các ví dụ điển hình sau đây:

Ví dụ 1:

Rút gọn phân thức:

  1. \[\frac{{12{x^3}y}}{{9{x^2}{y^4}}}\]
  1. \[\frac{{4{x^3} + 20x}}{{{x^2} + 5}}\]
  1. \[\frac{{14x{y^5}\left[ {2x – 3y} \right]}}{{21{x^2}y{{\left[ {2x – 3y} \right]}^2}}}\]

Bài giải:

a.

\[\begin{array}{l} \frac{{12{x^3}y}}{{9{x^2}{y^4}}}\\ = \frac{{4x}}{{{y^3}}} \end{array}\]

b.

\[\begin{array}{l} \frac{{4{x^3} + 20x}}{{{x^2} + 5}}\\ = \frac{{4x\left[ {{x^2} + 5} \right]}}{{{x^2} + 5}}\\ = 4x \end{array}\]

c.

\[\begin{array}{l} \frac{{14x{y^5}\left[ {2x – 3y} \right]}}{{21{x^2}y{{\left[ {2x – 3y} \right]}^2}}}\\ = \frac{{2{y^4}}}{{3x\left[ {2x – 3y} \right]}} \end{array}\]

Ví dụ 2:

Rút gọn phân thức bằng cách đổi dấu hạng tử:

  1. \[\frac{{12{x^2} – 8x}}{{40 – 60x}}\]
  1. \[\frac{{8xy{{\left[ {3x – 1} \right]}^2}}}{{12{x^3}\left[ {1 – 3x} \right]}}\]
  1. \[\frac{{\left[ {{x^2} – xy} \right]{{\left[ {2x – 1} \right]}^3}}}{{\left[ {5{y^2} – 5xy} \right]{{\left[ {1 – 2x} \right]}^2}}}\]

Bài giải:

a.

\[\begin{array}{l} \frac{{12{x^2} – 8x}}{{40 – 60x}}\\ = \frac{{4x[3x – 2]}}{{ – 20\left[ {3x – 2} \right]}}\\ = \frac{x}{{ – 5}}\\ = \frac{{ – x}}{5} \end{array}\]

b.

\[\begin{array}{l} \frac{{8xy{{\left[ {3x – 1} \right]}^2}}}{{12{x^3}\left[ {1 – 3x} \right]}}\\ = \frac{{2y{{\left[ {1 – 3x} \right]}^2}}}{{3{x^2}[1 – 3x]}}\\ = \frac{{2y\left[ {1 – 3x} \right]}}{{3{x^2}}} \end{array}\]

c.

\[\begin{array}{l} \frac{{\left[ {{x^2} – xy} \right]{{\left[ {2x – 1} \right]}^3}}}{{\left[ {5{y^2} – 5xy} \right]{{\left[ {1 – 2x} \right]}^2}}}\\ = \frac{{x\left[ {x – y} \right]{{\left[ {2x – 1} \right]}^3}}}{{ – 5y\left[ {x – y} \right]{{\left[ {2x – 1} \right]}^2}}}\\ = \frac{{x\left[ {2x – 1} \right]}}{{ – 5y}}\\ = \frac{{x\left[ {1 – 2x} \right]}}{{5y}} \end{array}\]

Ví dụ 3:

Rút gọn phân thức A bằng cách phân tích tử và mẫu thành nhân tử:

\[A = \frac{{8{x^2} – 8x + 2}}{{\left[ {4x – 2} \right]\left[ {15 – x} \right]}}\]

Bài giải:

Ta có:

\[\begin{array}{l} A = \frac{{8{x^2} – 8x + 2}}{{\left[ {4x – 2} \right]\left[ {15 – x} \right]}}\\ = \frac{{2\left[ {4{x^2} – 4x + 1} \right]}}{{2\left[ {2x – 1} \right]\left[ {15 – x} \right]}}{\rm{ }}\\ = \frac{{2{{\left[ {2x – 1} \right]}^2}}}{{2\left[ {2x – 1} \right]\left[ {15 – x} \right]}}\\ = \frac{{2x – 1}}{{15 – x}}\\ \end{array}\]

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 11 12 13 trang 40 sgk toán 8 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần đại số 8 kèm bài giải chi tiết bài 11 12 13 trang 40 sgk toán 8 tập 1 của bài §3. Rút gọn phân thức trong chương II – Phân thức đại số cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 11 12 13 trang 40 sgk toán 8 tập 1

1. Giải bài 11 trang 40 sgk Toán 8 tập 1

Rút gọn phân thức:

  1. \[{{12{x^3}{y^2}} \over {18x{y^5}}}\]
  1. \[{{15x{{\left[ {x + 5} \right]}^3}} \over {20{x^2}\left[ {x + 5} \right]}}\]

Bài giải:

Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.

  1. Ta có:

${{12{x^3}{y^2}} \over {18x{y^5}}} = {{2{x^2}.6x{y^2}} \over {3{y^3}.6x{y^2}}} $

$= {{2{x^2}} \over {3{y^3}}}$

  1. Ta có:

${{15x{{\left[ {x + 5} \right]}^3}} \over {20{x^2}\left[ {x + 5} \right]}}$

$ = {{3{{\left[ {x + 5} \right]}^2}.5x\left[ {x + 5} \right]} \over {4x.5x.\left[ {x + 5} \right]}}$

$ = {{3{{\left[ {x + 5} \right]}^2}} \over {4x}}$

2. Giải bài 12 trang 40 sgk Toán 8 tập 1

Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức:

  1. \[{{3{x^2} – 12x + 12} \over {{x^4} – 8x}}\]
  1. \[{{7{x^2} + 14x + 7} \over {3{x^2} + 3x}}\]

Bài giải:

Phân tích đã thức nhân tử cả tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.

  1. Ta có:

\[{{3{x^2} – 12x + 12} \over {{x^4} – 8x}}\]

\[= {{3\left[ {{x^2} – 4x + 4} \right]} \over {x\left[ {{x^3} – 8} \right]}}\]

\[= {{3{{\left[ {x – 2} \right]}^2}} \over {x\left[ {{x^3} – {2^3}} \right]}}\]

\[ = {{3{{\left[ {x – 2} \right]}^2}} \over {x\left[ {x – 2} \right]\left[ {{x^2} + 2x + 4} \right]}}\]

\[= {{3\left[ {x – 2} \right]} \over {x\left[ {{x^2} + 2x + 4} \right]}}\]

  1. Ta có:

\[{{7{x^2} + 14x + 7} \over {3{x^2} + 3x}}\]

\[= {{7\left[ {{x^2} + 2x + 1} \right]} \over {3x\left[ {x + 1} \right]}}\]

\[= {{7{{\left[ {x + 1} \right]}^2}} \over {3x\left[ {x + 1} \right]}}\]

\[= {{7\left[ {x + 1} \right]} \over {3x}}\]

3. Giải bài 13 trang 40 sgk Toán 8 tập 1

Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức:

  1. \[{{45x\left[ {3 – x} \right]} \over {15x{{\left[ {x – 3} \right]}^3}}}\]
  1. \[{{{y^2} – {x^2}} \over {{x^3} – 3{x^2}y + 3x{y^2} – {y^3}}}\]

Bài giải:

  1. Ta có:

\[{{45x\left[ {3 – x} \right]} \over {15x{{\left[ {x – 3} \right]}^3}}} = {{3\left[ {3 – x} \right]} \over {{{\left[ {x – 3} \right]}^3}}}\]

\[= {{ – 3\left[ {x – 3} \right]} \over {{{\left[ {x – 3} \right]}^3}}} = {{ – 3} \over {{{\left[ {x – 3} \right]}^2}}}\]

  1. Ta có:

\[{{{y^2} – {x^2}} \over {{x^3} – 3{x^2}y + 3x{y^2} – {y^3}}}\]

\[= {{\left[ {y + x} \right]\left[ {y – x} \right]} \over {{{\left[ {x – y} \right]}^3}}}\]

\[= {{ – \left[ {x + y} \right]\left[ {y – x} \right]} \over {{{\left[ {x – y} \right]}^3}}}\]

\[= {{ – \left[ {x + y} \right]} \over {{{\left[ {x – y} \right]}^2}}}\]

Bài trước:

  • Giải bài 7 8 9 10 trang 39 40 sgk Toán 8 tập 1

Bài tiếp theo:

  • Giải bài 14 15 16 17 trang 43 sgk Toán 8 tập 1

Xem thêm:

  • Các bài toán 8 khác
  • Để học tốt môn Vật lí lớp 8
  • Để học tốt môn Sinh học lớp 8
  • Để học tốt môn Ngữ văn lớp 8
  • Để học tốt môn Lịch sử lớp 8
  • Để học tốt môn Địa lí lớp 8
  • Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8
  • Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8 thí điểm
  • Để học tốt môn Tin học lớp 8
  • Để học tốt môn GDCD lớp 8

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 8 với giải bài 11 12 13 trang 40 sgk toán 8 tập 1!

Chủ Đề