Giá trị của chữ số 3 trong số 68 3941 là

Với giải bài 1 trang 89 Toán lớp 5 chi tiết trong bài Luyện tập chung trang 89 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 5 Luyện tập chung trang 89

Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D [là đáp số, kết quả tính, ...]. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Bài 1 trang 89 SGK Toán 5: Chữ số 3 trong số thập phân 72,364 có giá trị là:

A.3                    B. 310

C. 3100             D. 31000  

Lời giải

Chữ số 3 trong số thập phân đã cho ở hàng phần mười nên có giá trị là 310.

Chọn B.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 89 SGK Toán 5: Trong bể cá có 25 con cá, trong đó có 20 con cá chép. Tỉ số phần trăm của số cá chép và số cá trong bể là:...

Bài 3 trang 89 SGK Toán 5: 2800g bằng bao nhiêu ki – lô – gam ?...

Bài 1 trang 90 SGK Toán 5: Đặt tính rồi tính:...

Bài 2 trang 90 SGK Toán 5: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:...

Bài 3 trang 90 SGK Toán 5: Cho biết diện tích của hình chữ nhật ABCD là 2400 cm2 [xem hình vẽ]. Tính diện tích của hình tam giác MDC...

Bài 4 trang 90 SGK Toán 5: Tìm hai giá trị số thích hợp của x sao cho:...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Phần 1

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1. Trong các số: 512,34; 432,15; 235,41; 423,51 số có chữ số 5 ở hàng phần trăm là:

A. 512,34                                                  B. 432,15

C. 235,41                                                  D. 423,51

Phương pháp:

Các chữ số ở bên trái dấu phẩy theo thứ tự từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, ...

Các chữ số ở bên phải dấu phẩy theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, hàng phần chục nghìn, ...

Cách giải :

Số 512,34 có chữ số 5 thuộc hàng trăm; số 432,15 có chữ số 5 thuộc hàng phần trăm ; số 235,41 có chữ số 5 thuộc hàng đơn vị và số 423,51 có chữ số 5 thuộc hàng phần mười.

Vậy trong các số: 512,34; 432,15; 235,41; 423,51 số có chữ số 5 ở hàng phần trăm là 432,15.

Chọn B

2. Viết \[\displaystyle {3 \over {10}}\] dưới dạng số thập phân được:

A. 3,0                                                        B. 0,03

C. 30,0                                                      D. 0,3

Phương pháp:

Dựa vào cách chuyển đổi : \[\displaystyle {1 \over {10}} = 0,1\].

Cách giải :

Ta có : \[\displaystyle {3 \over {10}} = 0,3\].

Chọn D

3. Số bé nhất trong các số: 8,25; 7,54; 6,99; 6,89 là:

A. 8,25                                                      B. 7,54

C. 6,99                                                      D. 6,89

Phương pháp:

So sánh các số đã cho rồi tìm số bé nhất trong các số đó. 

Cách giải :

So sánh các số đã cho ta có : 6,89 < 6,99 < 7,54 < 8,25.

Vậy số bé nhất trong các số đã cho là 6,89.

Chọn D

4. 2,05ha = ........... m2

A. 25 000                                                    B. 20 050

C. 20 500                                                    D. 20 005

Phương pháp:

Dựa vào cách chuyển đổi : 1ha = 10 000m2 hay 1m2 = \[\dfrac{1}{10\;000}\]ha.

Cách giải :

2,05ha = 2\[\dfrac{5}{100}\]ha = 2\[\dfrac{500}{10\;000}\]ha = 2ha 500m2 = 20 500m2

Chọn C

Phần 2

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a] 4kg 75g = .........kg                                b] 85 000m2 = .......ha

Phương pháp:

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Cách giải :

a] 4kg 75g = 4\[\dfrac{75}{1000}\]kg =  4,075kg ;

b] 85 000m2 = \[\dfrac{85 \;000}{10\;000}\]ha = 8,5ha.

2. Một máy bay cứ 15 phút bay được 240km. Hỏi trong 1 giờ máy bay đó bay được bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp:

Đây là bài toán về quan hệ tỉ lệ. Để giải bài toán này ta có thể dùng phương pháp "rút về đơn vị" hoặc dùng phương pháp "tìm tỉ số".

Cách giải :

Cứ 15 phút máy bay bay :  240 km

Trong 1 giờ máy bay bay : ...... km ?

Bài giải

Cách 1:    

Đổi : 1 giờ = 60 phút

Trong 1 phút máy bay bay được số ki-lô-mét là :

                    240 : 15 = 16 [km]

Máy bay bay trong 1 giờ được số ki-lô-mét là :

                    16 × 60 = 960 km

                                       Đáp số: 960km.

Cách 2:

Đổi : 1 giờ = 60 phút

60 phút gấp 15 phút số lần là :

                     60 : 15 = 4 [lần]

Máy bay bay trong 1 giờ được số ki-lô-mét là :

                     240 × 4 = 960 km

                                        Đáp số : 960km.

3. Tìm số tự nhiên \[x\], biết :

           27,64   

Chủ Đề