Giá máy phân tích sinh hóa t900 lanners

CYANPRO là máy phân tích sinh hóa mở rộng cho các phòng xét nghiệm. Đây là thiết bị lý tưởng cho tự động hóa phòng xét nghiệm. Phần mềm hữu hiệu sẽ cung cấp khả năng vô hạn tới phòng xét nghiệm của bạn.

Tiết kiệm chi phí:

Thể tích phản ứng tối thiểu: 450 uL đồng nghĩa với giảm chi phí/ mẫu.

Bòng đèn tuổi thọ cao

Tiêu hao nước ít nhất trên thị trường

Tự động hóa hoàn toàn, tối ưu thời gian của nhân viên

Máy ít phải sửa chữa nhất trên thị trường

Không phải bảo trì máy, máy sử dụng hệ thống pha loãng pipet độ chính xác cao

Thuận tiện

Tối thiểu hóa việc bảo trì hàng ngày, giảm lượng công việc

Mật khẩu tài khoản cho phép nhiều người thao tác với các quyền và nghiệm vụ riêng

Khay hóa chất có thể tháo rời cho phép lưu trữ qua đêm trong tủ mát

Phần mềm với chức năng tự động chuẩn đoán

Tích hợp với đánh dấu làm nổi bật kết quả

Tất cả hóa chất của Cypress được lập trình trước khi giao nhận

Khu vực cuvette rộng, dễ dàng tháo lắp và thay thế

Phản hồi thời gian thực

Đếm thời gian ngược đến khi hoàn thành xét nghiệm

Thông tin hiển thị trạng thái xét nghiệm thời gian thực

Quản lý chất lượng

Tự động tạo biểu đồ Leveys-Jennings, giá trị trung bình và tỷ lệ QC

Đánh dấu các kết quả bất thường

Quản lý dữ liệu

Phân biệt mẫu với đầy đủ thông tin nhân khẩu học, cho phép in chi tiết thông tin bệnh nhân

Kết nối LIS cho phép bạn kéo và đẩy dữ liệu trong hệ thống thông qua chuẩn ASTM.

Thông số kỹ thuật

Dữ liệu lớn cho phép bạn lưu trữ không giới hạn các kết quả

Mã truy cập an toàn hệ thống chỉ được sử dụng bởi người được ủy quyền

Đếm số mẫu kiểm tra cho phòng tài chính

Tính linh hoạt

Lên đến 40 mẫu

Bảy bước sóng ( 340, 405, 492, 510, 546, 576, và 620 nm) cho toàn bộ các kít chuẩn đoán lâm sàng.

Sáu phương pháp tính toán ( absorbance, endpoint, two-point, kinetic, bichromatic, và differiencial) và chín phương pháp hiệu chuẩn ( factor, calibrator, và multi-point calibrations)

Ba phương pháp blank ( sample blank, reagent blank, và nước) cung cấp chuẩn nền cho màu của hóa chất và mẫu

Pha loãng tự động calibrator đơn giản hóa các hoạt động.

Phần mềm

Phần mềm CYANPRO ưu việt hơn và dễ sử dụng hơn so với đối thủ cạnh tranh. Tất cả các khách hàng sử dụng đều khẳng định điều này. Dữ liệu có thể lưu trữ và truy xuất kết quả từ các máy phân tích khác và các xét nghiệm khác. Do đó Máy hoạt động như là trung tâm dữ liệu trong phòng xét nghiệm.

Dữ liệu bệnh nhân cũng cho phép tìm kiếm các kết quả và tạo ra báo cáo đầy đủ giúp cho công việc của bạn thuận tiện, tin cậy và hiệu quả

Đặc điểm phần mềm

Danh sách công việc không giới hạn

Quản lý chất lượng

Pha loãng mẫu và chất chuẩn

Giá trị bình thường được định nghĩa bởi người sử dụng

Mẫu: serum/ nước tiểu

Hiển thị và in các đường biểu đồ

Biểu đồ Levey-Jennings cho dữ liệu QC

Dữ liệu các phương pháp, các chất chuẩn, đối chứng

Dữ liệu chất chuẩn và lịch sử bệnh nhân

Đường cong chuẩn đa điểm ( pha loãng tự động của các chất chuẩn) và các đường chuẩn tương đương.

Giao diện với máy tính và LIS

Kết nối USB 1.1/2.0

Hệ điều hành Window XP và Window 7

Đặc tính kỹ thuật

Lến đến 200 test so màu/ giờ

Tốc độ trung bình 80 test/ giờ

Chạy các test sinh hóa lâm sàng và đo độ đục

Batch system

Lựa chọn rộng rãi các hóa chất của Cypress

Hơn 300 chương trình ứng dụng lâm sàng

Phương pháp đo

Initial, endpoint, absorbance, differential, kinetic, bichromatic

Blank: nước, hóa chất hoặc mẫu

Hiệu chuẩn: factor, chất chuẩn và đa điểm

Các mẫu có thể được nạp bằng xét nghiệm đơn hoặc Profile

7 Phương pháp tính toán khác nhau đã được lập trình cho các phân tích nhiều chất chuẩn tuyến tính và không tuyến tính

Máy phân tích sinh hóa YSI 2900D - Cung cấp nhanh chóng và linh hoạt sự chính xác và đúng đắn bạn cần

YSI 2900 có giao diện người dùng đồ thị trực quan, một cổng USB để truy xuất dữ liệu, và khả năng đo các mẫu từ nhiều hộp mẫu khác nhau gồm khuôn có 96 giếng và ống vi ly tâm, tạo nên dòng máy phân tích 2900 dễ sử dụng nhất và tận dụng chi phí hiệu quả nhất để đo lường các chất hóa học sau đây trong một loạt các lĩnh vực ứng dụng:

Đặc điểm chung:

- Công suất: 300 xét nghiệm hóa sinh/ giờ.

- Đầu kim hút 60nm, phát hiện mực dung dịch và chống va chạm.

- Tự động phát hiện mức chất lỏng, nhằm đảm bảo thiết bị hoạt động ổn định và giảm thiểu lây nhiễm chéo qua bề mặt kim hút.

- Khay chứa mẫu và hoá chất đa chức năng, người sử dụng có thể tự quy định vị trí mẫu và vị trí thuốc thử. Hỗ trợ nhiều dạng ống mẫu và cuvette mẫu

- Kết nối LIS/HIS, có hỗ trợ bảo trì từ xa.

- Nhập thông tin bệnh nhân dễ dàng, do người sử dụng quy định.

  1. Hệ thống cơ học của kim hút (đầu dò) mẫu và hóa chất:

- Tự động rửa kim hút cả trong lẫn ngoài bằng công nghệ xử lý nano, giảm thiểu lây nhiễm chéo.

- Tự động phát hiện mực chất lỏng: giảm thiếu tiếp xúc giữa kim và hóa chất, giảm thiểu nhiễm chéo qua đầu dò.

- Syringe (bơm) với pít-tông làm bằng gốm ceramic có độ chính xác và tuổi thọ cao, đảm bảo hút mẫu chính xác và hạn chế bảo trì.

- Đầu dò có hệ thống chống va đập, tự reset, tự động hút lại mẫu và chất thử.

- Tự động pha loãng mẫu 3 – 115 lần.

- Có thiết bị loại bỏ bọt khí trong kim hút nhằm đảm bảo cho đầu dò hút nhanh và chính xác.

- Tự động phát hiện thể tích mẫu, thể tích chất thử và thời gian xét nghiệm còn lại. Có cảnh báo khi thể tích không đủ để tiến hành xét nghiệm.

- Rửa kim hút: rửa áp lực cao đối với phần bên trong, và súc rửa bằng nước chảy liên tục với phần bên ngoài.

  1. Hệ thống quang học

- Bước sóng cách tử. Hệ thống quang học đơn sắc đo ảnh phổ với lưới nhiễu xạ, giảm thiểu ảnh hưởng từ nguồn sáng bên ngoài đến độ chính xác của kết quả.

- Công nghệ Photospot (xác định điểm ảnh), tiết kiệm hoá chất.

- Phương pháp làm mát bằng nước, đèn halogen tuổi thọ cao.

  1. Khay mẫu và hoá chất đa chức năng với thiết bị làm mát.

- Mẫu và hóa chất dùng chung một khay, với tổng 67 vị trí. Người sử dụng có thể tự quy định vị trí của hoá chất và vị trí mẫu.

- Vị trí chất thử có thể dùng cho cuvette 20ml, 70 ml hoặc 100ml

- Khay mẫu và hoá chất được làm lạnh liên tục 24/24h đảm bảo chất lượng của hoá chất, các loại chất chuẩn.

- Xét nghiệm hoá chất dạng đơn (R1) hoặc đôi (R1 & R2)

- Hỗ trợ đa dạng ống và cốc mẫu, (Ø12~16) mm × (25~100)mm

4. Hệ thống khuấy

- Bề mặt que khuấy tráng telfon tránh thể vẩn trong chất lỏng và giảm lây nhiễm chéo. Que khuấy có thiết kế "mái chèo" và sử dụng kiểu khuấy cuộn tròn.

5. Thiết bị ổn nhiệt cho cuvette phản ứng

- Thiết bị ổn nhiệt sử dụng nước, tự động thay nước và thêm dung dịch rửa. Cuvette phản ứng được ngâm trong nước nóng giúp làm nóng cốc mẫu và giảm ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường

- Công nghệ ổn nhiệt PID đảm bảo nhiệt độ luôn ở 37°C; ±0.1°C

6. Trạm rửa:

- Rửa tự động: 8 trạm, 12 bước, hai lần lặp lại bằng nước ấm và detergent.

- Ống dẫn chân không và nước ấm áp lực cao, súc rửa cuvette

7. Calibration và QC

- Chuẩn tuyến tính và phi tuyến tính.

- 9 loại đường cong chuẩn đáp ứng nhiều yêu cầu phân tích khác nhau.

- 6 mức chuẩn khác nhau cho mỗi loại

- Tìm lại đường cong chuẩn trước đó, vẽ lại giá trị chuẩn K theo các giá trị khác nhau, giảm thiểu lỗi hệ thống.

- QC theo nhu cầu và QC hàng tháng đảm bảo máy hoạt động trong điều kiện phân tích tốt nhất.

- Nguyên lý QC: mặc định theo nguyên lý Westgard

- QC plot: tự động vẽ và in QC tương quan, L-J, ..

- Tự động lưu trữ những nguyên nhân dẫn đến QC ngoài dải và thời gian chạy giúp quản lý chất lượng phòng lab Trạm rửa công nghệ cao bảo đảm kết quả chính xác

8. Phần mềm vận hành hệ thống

- Giao diện phần mềm thân thiện, đơn giản. Ngôn ngữ: tiếng Anh

- Hệ thống hỗ trợ trực tuyến thời gian thực

- Vận hành phần mềm đơn giản và dễ dàng

- Tự kiểm soát đa chức năng đảm bảo quá trình phân tích thông minh

- Định dạnh báo cáo đa dạng, người sử dụng có thể tự quy định định dạng báo cáo

- Tự động kiểm soát giới hạn siêu tuyến tính, giới hạn tham khảo, rút chất nền, dư kháng nguyên, không có chương trình kiểm tra điểm cân bằng phản ứng

- Chức năng kiểm tra huyết thanh được chiết tách từ hemolysis, lipid máu, bệnh vàng da

- Chương trình kiểm soát lây nhiễm chéo, tránh nhiễu giữa các hóa chất

- Quản lý phân quyền người sử dụng

- Cảnh báo về các xử lý của máy xét nghiệm để đưa ra những các xử lý phù hợp theo thứ tự ưu tiên