Đốt cháy hoàn toàn 0 05 mol c3h8 thu được v lit co2( ở đktc) và h2o. giá trị của v là

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A [đktc] gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 [đktc] và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là:


A.

B.

C.

D.

Bài Tập Đốt Cháy HidrocacbonVí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45 gam H2O.Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca[OH]2 dư thì khối lượng kết tủa thu được làA. 37,5 B. 52,5 C. 15 D. 42,5Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hirđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳngthu được 22,4 lít CO2 [đktc] và 25,2 gam H2O. Hai hiđrocacbon đó làA. C2H6 và C3H8B. C3H8 và C4H10C .C4H10 và C5H12D. C5H12 và C6H14Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn V lít [đktc] một ankin thể tích khí thu được CO2 vàH2O có tổng khối lượng 25,2 gam. Nếu cho sản phâm cháy đi qua dd Ca[OH]2 dưthu được 4,5 gam kết tủa.a] V có giá trị là:b] Công thức phân tử ankin làA. 6,72 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lítA. C2H2B. C3H4C. C4H6 D. C5H8Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩmcháy vào dung dịch Ba[OH]2 dư tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứngcó khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba[OH]2 ban đầu. Công thứcphân tử của X làA.C3H4B. C2H6C. C3H6D. C3H8[Trích ĐTTS vào các trường Đại học khối A, 2010]Ví dụ 5: Hỗn hợp hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10. Đốtcháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịchH2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 19. Công thức phântử của X làA. C3H8 B. C3H6C. C4H8 D. C3H4[Trích ĐTTS vào các trường Đại học, Cao đẳng khối A, 2007]Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propanbằng oxi không khí [trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích], thu được 7,84 lítkhí CO2 [ở đktc] và 9,9 gam H2O. Thể tích không khí [đktc] nhỏ nhất cần dùng đểđốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên làA.70,0 lít B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 56,0 lít[Trích ĐTTS vào các trường Cao đẳng, 2007]Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm: C3H8, C4H6, C5H10 vàC6H6 thu được 7,92 gam CO2 và 2,7 gam H2O. m có giá trị là:A. 2,82B. 2,67 C. 2,46 D. 2,31Ví dụ 8: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin.Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được làA. 20,40 gam B. 18,60 gamC.18,96 gam D. 16,80 gam[Trích ĐTTS vào các trường Đại học, Cao đẳng khối A, 2008]Ví dụ 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít [đktc] hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4, C2H6,C3H8 và C4H10 thu được 6,16 gam CO2 và 4,14 gam H2O. Số mol C2H4 tronghỗn hợp X làA. 0,09 B. 0,01 C. 0,08 D. 0,02Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 [đktc]. Công thức củaankan và anken lần lượt là:A. CH4 và C2H4B. C2H6 và C2H4C. CH4 và C3H6D. CH4 và C4H8Ví dụ 11: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X, sinhra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O [ các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệtđộ và áp suất]. Công thức phân tử của X là:A. C2H6B. C2H4 C. CH4 D. C3H8[Trích ĐTTS vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008]Ví dụ 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y thuđược số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần % về số mol của X và Y tronghỗn hợp M lần lượt làA. 75% và 25%B. 20% và 80%C. 35% và 65%D. 50% và 50% [Trích ĐTTS vào các trường Cao đẳng, 2008]Ví dụ 13: Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4 thành 2 phân đều nhau: - Đốt cháy phần1 thu được 2,24 lít CO2 [đktc] - Hiđro hóa phần 2 rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thểtích CO2 [đktc] thu được làA. 2,24 lítB. 1,12 lítC. 3,36 lít D. 4,48 líVí dụ 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol H2O. Nếu hiđro hóahoàn toàn 0,1 mol ankin này rồi đốt cháy thì số mol H2O thu được làA. 0,3B. 0,4C. 0,5 D. 0,6Ví dụ 15 Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so vớiH2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩmcháy vào bình dung dịch Ca[OH]2 [dư] thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giátrị của m làA. 7,3.B. 6,6.C. 3,39.D. 5,85.Ví dụ 16: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít [đktc] hỗn hợp khí gồm: CH4, C2H4, C2H6, C3H8thu được 6,16 gam CO2 và 4,14 gam H2O. Số mol C2H4 trong hỗn hợp trên làA. 0,08 mol. B. 0,09 mol. C. 0,01 mol. D. 0,02 molVí dụ 17: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít [đktc] hỗn hợp khí gồm: CH4, C2H4, C2H6, C3H8thu được 6,16 gam CO2 và 4,14 gam H2O. Số mol C2H4 trong hỗn hợp trên làA. 0,08 mol. B. 0,09 mol. C. 0,01 mol. D. 0,02 mol.Ví dụ 18 : Khi đốt cháy hoàn toàn 0,72 gam một chất hữu cơ A thu được 1,12 lítCO2 [đktc] và 1,08 gam H2O. A có phân tử khối là 72 và khi cho tác dụng với clo[có askt] thì thu được bốn dẫn xuất monocle. A có tên gọi là:A. isopentanB. 2, 2-đimetylpropan C. neopentanD. pentanVí dụ 19. Đốt cháy một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon A, B [có M hơn kém nhau28g] thì thu được 0,3mol CO2 và 0,5 mol H2O. Tìm CTPT & tên A, BVí dụ 20 : Đốt cháy 19,2 g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp thì thu được V lít CO2 [0oC, 2atm]. Cho V lít CO2 trên qua dd Ca[OH]2 thì thu được 30g kết tủa. Nếu tiếp tục chodd Ca[OH]2 vào đến dư thì thu được thêm 100g kết tủa nữa.a] Xác định CTPT 2 ankan.b] Tính thành phần % theo khối lượng 2 hydrocacbon.Ví dụ 21 : Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếpthu được 1,12 lít khí CO2 [ đktc] và 1,26g H2O. Giá trị của V là :A . 0,112 lít0,336 lítB . 0,224 lítC . 0,448 lítD.

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một ankin A thu được 4,48 lít CO2 [đktc]. Công thức của A là *A. C4H10.B. C2H4.C. C4H6.D. C3H6.Câu 12: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là *A. C4H10.B. C5H12.C. C3H8.D. C2H6.Câu 13: Làm thí nghiệm như hình vẽ: Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm [2] là *A. Có kết tủa vàng nhạt.B. Có kết tủa trắng.C. Có bọt khí và kết tủa.D. Có bọt khí.Câu 14: Hiện tượng quan sát được khi sục khí etilen lần lượt vào ống nghiệm thứ [1] chứa dung dịch KMnO4; ống thứ [2] chứa dung dịch AgNO3 là: *A. Ống nghiệm [1] mất màu và xuất hiện kết tủa màu đen, ống nghiệm [2] có kết tủa vàng.B. Ống nghiệm [1] mất màu và xuất hiện kết tủa màu đen, ống nghiệm [2] không có hiện tượng.C. Ống nghiệm [1] không có hiện tượng, ống nghiệm [2] có kết tủa vàng.D. Cả 2 ống nghiệm đều không có hiện tượngCâu 15: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O [H+, to] thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng ? *A. 2.B. 4.C. 6.D. 5.Câu 16: Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C6H10 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt ? *A. 4.B. 5.C. 3.D. 2.Câu 17: Để khử hoàn toàn 100 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 [ở đktc]. Giá trị tối thiểu của V là *A. 1,344.B. 2,688.C. 4,480.D. 0,672.Câu 18: Khi cho ankan X [trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%] tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1 [trong điều kiện chiếu sáng], chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là *A. butan.B. 2,3-đimetylbutan.C. 3-metylpentan.D. 2-metylpropan.Câu 19: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X, thu được hai thể tích hỗn hợp Y [các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất], tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,5. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít X [ở đktc], rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 300 ml dung dịch Ba[OH]2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là *A. 59,1 gam.B. 78,8 gam.C. 19,7 gam.D. 39,4 gam.Câu 20: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen [CH≡C–CH=CH2]. Nung X một thời gian với Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom dư thì có 200 ml dung dịch Br2 a mol/l bị mất màu. Giá trị của a là *A. 0,5.B. 1,0.C. 16.

D. 2,5.

Khi đốt cháy hoàn toàn V lít C2H6 [đktc] thu được 44 gam CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của V là :


Câu 6728 Vận dụng

Khi đốt cháy hoàn toàn V lít C2H6 [đktc] thu được 44 gam CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của V là :


Đáp án đúng: b


Phương pháp giải

Áp dụng công thức: nankan = nH2O – nCO2

Phương pháp giải bài tập phản ứng oxi hóa ankan --- Xem chi tiết

...

Video liên quan

Chủ Đề