Derived noun là gì

X

Privacy & Cookies

This site uses cookies. By continuing, you agree to their use. Learn more, including how to control cookies.

Got It!
Advertisements

Biến cách [Inflection]

Biến cách [inflection] là dạng mà trong đó có một hình vị ràng buộc kết hợp vào một từ để thể hiện những ý nghĩa ngữ pháp như: thì [tense], số [number], giống [gender], cách [case].

Một số hậu tố của biến cách: s [danh từ số nhiều], s [động từ ngôi thứ ba số ít], s [sở hữu cách], ing [hiện tại phân từ], ed [quá khứ], er/est [so sánh].

Các loại hậu tố thuộc dạng biến cách mang các đặc điểm sau:

  1. Không làm thay đổi từ loại của danh từ.
  2. Không nối tầng [pile up] và chỉ nằm ở cuối từ.
  3. Có thể kết nối với bất kỳ thân từ nào của một từ loại được cho

Dẫn xuất [Derivation]

Dẫn xuất [Derivation] là dạng từ mới được hình thành trên cơ sở từ gốc kết hợp với các phụ tố nhằm thể hiện những ý nghĩa từ vựng, như lặp lại [re-], chống [anti-], người/vật thực hiện [-er/-or].

Phụ tố của dẫn xuất bao gồm các hậu tố và tiền tố

  • Hậu tố dẫn xuất có đặc điểm:
  1. Thường làm thay đổi từ loại của thân từ [stem].
  2. Có thể nối tầng [pile] nhiều cấp.
  3. Việc kết nối là theo thói quen.

Ví dụ:

develop [verb] -> development [noun]

decorate [verb] -> decoration [noun]

normal [adj] -> normalize [verb] -> normalization [noun]

  • Tiền tố của dẫn xuất có đặc điểm là chỉ làm thay đổi nghĩa mà không làm thay đổi về mặt từ loại của hình thái gốc.

Ví dụ: anti- [chống], bi- [hai], co- [đồng], dis- [khử],

Ngoại trừ a- [đang]: live [verb] -> alive [adj]; sleep [verb] => asleep [adj]

Tài liệu tham khảo

Giáo trình Xử lý ngôn ngữ tự nhiên, Đinh Điền, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia TPHCM

Advertisements

Share this:

Video liên quan

Chủ Đề