Có những bazơ sau: NaOH, Cu[OH]2, Ba[OH]2, Al[OH]3, Fe[OH]2.
Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng
Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%
Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?
Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Nhiệt phân sắt [III] hiđroxit thu được sản phẩm là:
Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:
Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?
Có những bazơ: NaOH, Al[OH]3, Zn[OH]2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:
Lời giải của GV Vungoi.vn
Dung dịch X có: nH2SO4 = 0,2a mol; nHCl = 0,2. 0,1 = 0,02 mol
→ nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl = 0,4a + 0,02 [mol]; nSO4 2- = 0,2a mol
Dung dịch Y có: nBa[OH]2 = 0,3b mol; nKOH = 0,3. 0,05 = 0,015 mol
→ nOH- = 2.nBa[OH]2 + nKOH = 0,6b + 0,015 [mol]; nBa2+ = 0,3b mol
Dung dịch Z có pH = 12 nên dư OH- → [H+]=10-12 [M] → [OH-] = 10-2 [M]
→ nOH- dư = Vdd.CM = 0,5. 10-2 = 0,005 mol
Ta có: nBaSO4 = 0,01 mol
Xét 2 trường hợp sau:
*TH1: Ba2+ phản ứng hết
Ba2+ + SO42- → BaSO4
Khi đó nBa2+ = nBaSO4 = 0,01 mol → 0,3b = 0,01 → b = 1/30 → nOH-= 0,6b + 0,015 = 0,035 mol
H+ + OH- → H2O
Ban đầu 0,4a+0,02 0,035 mol
Phản ứng 0,4a+0,02 0,4a+ 0,02 mol
Sau phản ứng 0 0,035 – [0,4a+0,02] mol
Ta có: nOH- dư = 0,035 – [0,4a + 0,02] = 0,005 mol → a = 0,025 [không thỏa mãn điều kiện nBa2+ < nSO4[2-]]
*TH2: SO42- phản ứng hết
Ba2+ + SO42- → BaSO4
Khi đó nSO4[2-] = nBaSO4 = 0,01 mol → 0,2a = 0,01 → a = 0,05
→ nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl = 0,4a + 0,02 = 0,04 [mol]
H+ + OH- → H2O
Ban đầu 0,04 [0,6b + 0,015]
Phản ứng 0,04 0,04
Sau phản ứng 0 0,6b – 0,025
Ta có: nOH- dư = 0,6b – 0,025 = 0,005 mol → b = 0,05
Vậy a = 0,05 và b = 0,05
ba[oh]2 + 2hcl → bacl2 + 2h2o [1]
ba[oh]2 + h2so4 → baso4 + 2h2o [2]
theo bài, ta có:
theo ptpu, ta có:
nba[oh]2[1] = 1/2 nhcl = 0,03 mol
nba[oh]2[2] = nh2so4 = 0,02 mol
nba[oh]2 can = nba[oh]2[1] + nba[oh]2[2] =0,05 mol
vba[oh]2 can = 0,05/0,2 = 0,25 lit = 250ml
→ chọn d.
Để trung hòa 200ml dung dịch A chứa HCl 0,15M và H2SO4 0,05M cần dùng V lít dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba[OH]2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Ba[OH]2 + 2HCl →BaCl2 + 2H2O [1]
Ba[OH]2 + H2SO4 →BaSO4 + 2H2O [2]
nHCl=0,2.0,3=0,06[mol]
nH2SO4=0,2.0,1=0,02[mol]
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
1/2nHCl=nBa[OH]2=0,03[mol]
nBa[OH]2=nH2SO4=0,02[mol]
∑nBa[OH]2=0,03+0,02=0,05[mol]
V dd Ba[OH]2=0,05 / 0,2=0,25[lít]
Đáp án: $V_{ddBa[OH]_2}=100[ml]$
Giải thích các bước giải:
$Ba[OH]_2+H_2SO_4→BaSO_4↓+2H_2O$
$n_{H_2SO_4}=0,2×0,1=0,02[mol]$
→ $n_{Ba[OH]_2}=0,02[mol]$
⇒ $V_{ddBa[OH]_2}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1[l]=100[ml]$
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,1M và Ba[OH]2 0,2M. Giá trị của V là:
A. 200
B. 333,3
C. 600
D. 1000
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và Ba[OH]2 0,1M. Giá trị của V là
A. 1000
B. 500
C. 200
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và Ba[OH]2 0,1M. Giá trị của V là
A. 1000.
B. 500.
C. 200.
D. 250.
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và Ba[OH]2 0,1M. Giá trị của V là
A. 1000
B. 500
C. 200
D. 250
Ba[OH]2 + 2HCl →BaCl2 + 2H2O [1]
Ba[OH]2 + H2SO4 →BaSO4 + 2H2O [2]
nHCl=0,2.0,3=0,06[mol]
nH2SO4=0,2.0,1=0,02[mol]
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
1/2nHCl=nBa[OH]2=0,03[mol]
nBa[OH]2=nH2SO4=0,02[mol]
∑nBa[OH]2=0,03+0,02=0,05[mol]
V dd Ba[OH]2=0,05 / 0,2=0,25[lít]