Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch...
Câu hỏi: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Hỏi khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu?
A 1,28gam.
B 0,64gam.
C 1,92gam.
D 2,56gam.
Đáp án
C
- Hướng dẫn giải
Phương pháp giải:
Tăng giảm khối lượng
Giải chi tiết:
2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
PT: 2 3 2 3 → mKL tăng = 3.64 – 2.27 = 138 gam
ĐB: 0,03 ← mKL tăng = 51,38 – 50 = 1,38 gam
→ mCu = 0,03.64 = 1,92 gam
Đáp án C
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm
Đề thi HK1 môn hóa lớp 12 - Trường THPT Đoàn Thượng - Hải Dương - năm 2017 - 2018 [có lời giải chi tiết]
Lớp 12 Hoá học Lớp 12 - Hoá học
nCuSO4=0,4.0,5=0,2mol
Gọi số mol của Al phản ứng là a mol
Phương trình hóa học:
2Al+3CuSO4→Al2[SO4]3+3Cu
a→1,5a
Ta có:
mKL tăng=mCu−mAlphản ứng=51,38−50=1,38gam
hay:
1,5a.64−a.27=1,38
→a=0,02mol
→nCu=1,5a=0,03mol
→mCu=0,03.64=1,92gam
Nồng độ mol các muối sau phản ứng là:
→nCuSO4 spư=0,2-0,03 =0,17 mol⇒CMCuSO4=0,170,4=0,425M→nAl2[SO4]3=0,02/2=0,01 mol⇒CMAl2[SO4]3=0,010,4=0,025M
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
Cho phản ứng: Zn + CuSO4 → muối X + kim loại Y. X là
Cho phản ứng hóa học: x… + H2SO4 -> FeSO4 + y…↑. Tổng [x + y] có thể là:
Chọn câu đúng nhất khi nói đến tính chất hóa học của kim loại
Cho 1 gam Na phản ứng với 1 gam khí clo. Khối lượng muối NaCl thu được là:
Kim loại nào sau đây không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng với nhau?
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Hỏi khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
VietJack
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
Đáp án:
${m_{Cu}} = 1,92\,\,gam $
Giải thích các bước giải:
${n_{Cu\,S{O_4}}} = 0,4.0,5 = 0,2\,\,mol$
Gọi số mol của $Al$ phản ứng là $a$ mol
Phương trình hóa học:
$2Al + 3Cu\,S{O_4} \to A{l_2}{[S{O_4}]_3} + 3Cu$
$\,\,\,\,a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1,5a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol$
Ta thấy:
$m_{\text {Thanh kim loại tăng}} = m_{Cu} - m_{Al \text {phản ứng}} = 51,38 -50 =1,38 gam$
$1,5a.64 - a.27 = 1,38 \to a = 0,02\,\,mol $
$\to {n_{Cu}} = 1,5a = 0,03\,\,mol$
$ \to {m_{Cu}} = 0,03.64 = 1,92\,\,gam $