Đề thi học kì 1 văn 9 nam định 2022-2022

[1]

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


THỊ XÃ NGHI SƠN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021


Mơn: NGỮ VĂN - Lớp 9


Thời gian làm bài: 90 phút [Không kể thời gian giao đề]


PHẦN I: ĐỌC HIỂU [3 điểm]:


Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới:


“Thành công và thất bại chỉ đơn thuần là những điểm mốc nối tiếp nhau trong cuộc sống để tôi luyện nên sự trưởng thành của con người. Thất bại giúp con người đúc kết được kinh nghiệm để vươn tới chiến thắng và khiến những thành công đạt được thêm phần ý nghĩa.


Khơng có ai ln thành cơng hay thất bại, tuyệt đối thông minh hay dại khờ, mà tất cả đều phụ thuộc vào nhận thức, tư duy tích cực hay tiêu cực của mỗi người. Như chính trị gia người Anh, Sir Winston Churchill, từng nói: “Người bi quan nhìn thấy khó khăn trong mỗi cơ hội, cịn người lạc quan nhìn thấy cơ hội trong mỗi khó khăn”. Sẽ có những người bị ám ảnh bởi thất bại, bị chúng bủa vây, che lấp những cơ hội dẫn tới thành công. Tuy nhiên, đừng sa vào vũng lầy bi quan đó, thất bại là một lẽ tự nhiên và là một phần tất yếu của cuộc sống. Đó là một điều bạn khơng thể tránh khỏi, nếu khơng muốn nói thực sự là trải nghiệm mà bạn nên có trong đời. Vì vậy, hãy thất bại một cách tích cực.”


[Trích từ cuốn “Học vấp ngã để từng bước thành công” - John C.Maxwell] Câu 1 [0,5 điểm]: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? Câu 2 [0,5 điểm]: Tìm một lời dẫn trực tiếp có trong đoạn trích?



Câu 3[1,0 điểm]: Xác định nội dung chính của đoạn trích?


Câu 4 [1,0 điểm]: Bài học tâm đắc nhất mà em rút ra từ đoạn trích? PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN [7 điểm]:


Câu 1 [2,0 điểm]: Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn [khoảng 150 chữ] với nội dung: Đừng sợ thất bại!


Câu 2 [5,0 điểm]: Chuyển nội dung bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt thành một câu chuyện theo lời kể của nhân vật người cháu.


---- Hết ----

[2]

HƯỚNG DẪN CHẤM


KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MƠN NGỮ VĂN LỚP 9


Phần Câu Nội dung Điểm


I ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 3,0


1 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0,5


2


Lời dẫn trực tiếp:


“Người bi quan nhìn thấy khó khăn trong mỗi cơ hội, cịn người lạc quan nhìn thấy cơ hội trong mỗi khó khăn”


0,5


3 Nội dung: Đoạn trích nói về sự tất yếu của thành công và thất bại trong cuộc sống của con người. 1,0


4


Học sinh có thể rút ra bức thông điệp từ đoạn văn trên:


Cuộc sống không ai là không gặp thất bại, hãy coi đó là một điều tất yếu. Khi thất bại đừng bi quan, chán nản, cần hiểu nguyên nhân của thất bại, phải biết tự mình đứng dậy, rút ra bài học để tránh những sai lầm có thể lặp lại, từ đó vươn tới thành cơng.


[HS có thể nêu những thơng điệp khác đúng, hợp lý vẫn cho điểm tối đa]


1,0


II TẠO LẬP VĂN BẢN 7,0


1 [2 điểm]


a. Đảm bảo thể thức đoạn văn, số từ qui định. 0,25 b. Xác định đúng nội dung đoạn văn: Đừng sợ thất bại! 0,25 c. Nội dung:


- Thất bại là không thực hiện được những mong muốn, dự định đã đặt ra. Đừng sợ thất bại vì thất bại chỉ là nhất thời, khơng phải là vĩnh cửu, thậm chí còn là tiền đề cơ sở để con người rút ra những bài học quý giá tránh lặp lại sai lầm để đạt tới thành công.


- Sự thành bại của mỗi người không chỉ phụ thuộc vào tài năng hay cơ hội mà còn ở thái độ của người đó trước những khó khăn trong cuộc sống. [Lấy dẫn chứng minh họa ]


- Phê phán thái độ sống hèn nhát, lười biếng, dễ gục ngã, mất niềm tin sau những lần thất bại.


- Cần phải có niềm tin, nghị lực lớn để vượt qua những thử thách khó khăn trong cuộc sống, để ln tìm thấy cơ hội trong mọi khó khăn. Khơng ngại đối mặt với khó khăn, coi khó khăn, thử thách như một phần tất yếu của cuộc sống.


0,25 0,25


0,25 0,25


d. Sáng tạo: Có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp với


yêu cầu của đề, với chuẩn mực đạo đức, văn hóa, pháp luật. 0,25 e. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo các qui tắc về chuẩn chính tả, ngữ


pháp, ngữ nghĩa, Tiếng Việt. 0,25


a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có mở bài, thân bài, kết bài; biết kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận; biết sử dụng các ngôn ngữ đối thoại, độc thoại… một cách hợp lí.

[3]

2 [5 điểm]


b. Triển khai nội dung bài văn tự sự đảm bảo được các ý chính sau:


*Giới thiệu câu chuyện:


[HS chọn đúng ngôi kể thứ nhất và thời điểm kể hợp lí]


*HS dựa vào bài thơ để chuyển thể thành một câu chuyện kể với các sự việc chính sau:


- Hình ảnh bếp lửa khơi mạch nguồn cho những kỉ niệm tuổi thơ: + Đó là tuổi thơ gian khó, thiếu thốn và nhọc nhằn bởi có nạn đói năm 1945, có mối lo giặc giã tàn phá xóm làng, có hồn cảnh chung của mọi gia đình Việt Nam: bố mẹ tham gia kháng chiến… [kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm].


+ Nhưng đó cũng là tuổi thơ vô cùng hạnh phúc khi được sống cùng bà, được bà chăm sóc, dạy bảo tận tình. Hình ảnh bà, tình bà cháu nồng ấm bên bếp lửa. Ấn tượng sâu đậm nhất là hình ảnh người bà tần tảo, chịu thương chịu khó, giàu đức hi sinh, giàu lịng u nước… [kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm, đối thoại].


+ Tiếng chim tu hú khơi gợi trong tâm hồn cháu biết bao điều về cảnh đồng quê, về những câu chuyện bà kể và là tiếng đồng vọng của quê hương [kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm].



- Những suy ngẫm của cháu về bà và bếp lửa… [kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luân, độc thoại nội tâm].


- Những suy nghĩ và tình cảm của người cháu trong hiện tại đối với bà, bếp lửa cũng là với quê hương, đất nước.


* Kết thúc câu chuyện: Tình cảm của người kể. Liên hệ với bản thân.


4,0 0,5 3,0


0,5


c. Sáng tạo: Có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp với


yêu cầu của đề, với chuẩn mực đạo đức, văn hóa, pháp luật. 0,25 d. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo các qui tắc về chuẩn chính tả, ngữ


pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. 0,25

7 đề thi Ngữ văn 9 học kì 1 [Có ma trận, đáp án]

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Văn năm 2021 - 2022 gồm 7 đề kiểm tra chất lượng cuối kì 1 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi, giúp các em học sinh có nhiều gợi ý ôn tập.

Đề thi Văn học kì 1 lớp 9 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng dưới hình thức thi tự luận bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa Ngữ văn 9 tập 1. Thông qua bộ đề thi học kì 1 lớp 9 môn Văn quý thầy cô và các em học sinh có thêm nhiều tư liệu tham khảo củng cố kiến thức, luyện giải đề chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi học kì 1 lớp 9 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi học kì 1 của môn Hóa học, đề thi học kì 1 Toán 9, đề thi học kì 1 Lịch sử 9, đề thi học kì 1 môn tiếng Anh 9. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

Bộ đề thi học kì 1 lớp 9 môn Văn năm 2021

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tổng

1. Đọc hiểu văn bản

-Nhận ra tên tác giả,tác phẩm trong

đoạn trích [c1]

-Chỉ ra được nét đẹp trong nội dung và nghệ thuật [c2]

- Rút ra bài học từ đoạn trích [c4]

- Số câu:

- Số điểm:

2

2

1

1

3

3

2. Tiếng Việt

- Phân tích đúng cách thức phát triển từ vựng tiếng Việt[c3]

- Số câu:

- Số điểm:

1

2.0

1

2.0

3.Tập làm văn

-Nghị luận về tác phẩm văn học [c5]

- Số câu:

- Số điểm:

1

5.0

1

5.0

Tổng

- Số câu:

- Số điểm:

-Tỷ lệ : %

2

2.0

20%

1

2.0

20%

1

1.0

10%

1

5.0

50%

5

10.0

100%

Phần 1 . Đọc- Hiểu văn bản [5 điểm]

Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi sau :

" …Nắng bây giờ bắt đầu len tới, ... Mây bị nắng xua, cuộn tròn lại từng cục, lăn trên các vòm lá ướt sương, rơi xuống đường cái, luồn cả vào gầm xe…, gió tuyết và lặng im ở bên ngoài như chỉ chực đợi mình ra là ào ào xô tới. Cái lặng im lúc đó mới thật dễ sợ: nó như bị gió chặt ra từng khúc, mà gió thì giống những nhát chổi lớn muốn quét đi tất cả, … Những lúc im lặng lạnh cóng mà lại hừng hực như cháy…"

[Trích Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục, 2004]

Câu 1: [1 điểm]

Đoạn trích từ văn bản nào ,cho biết tên tác giả, tác phẩm và Chỉ ra nội dung chính ,dụng ý nghệ thuật ?

Câu 2: [1 điểm]

Em rút ra bài học từ nội dung chính của đoạn trích.

Câu 3: [2 điểm] Xác định từ ngữ và phân tích cách phát triển từ vựng từ nghĩa gốc và phương thức chuyển nghĩa trong đoạn thơ sau:

" Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.”

[Trích : Đồng Chí- Chính Hữu]

Câu 4: [1 điểm]

Từ nội dung chính của đoạn trích,em rút ra bài học về cuộc sống và sáng tạo nghệ thuật?

Phần II .Tập làm văn [ 5 điểm]

Câu 5: Qua Văn bản ” Chiếc Lược Ngà ” của nhà văn Nguyễn Quang Sáng em hãy đóng vai nhân vật bé Thu kể lại niềm khao khát tình cha của mình.

Đáp án đề kiểm tra cuối kì 1 Văn 9

Câu

ý

Hướng dẫn chấm bài

Điểm

1

- Đoạn trích từ văn bản Lặng lẽ Sa Pa, Nguyễn Thành Long

-Bức tranh thiên nhiên Sapa đẹp thơ mộng trữ tình và khí hậu khắc nghiệt trên đỉnh Yên Sơn , là sự thách thức điển hình của thời tiết đối với sức chịu đựng của con người ở xứ sở sương mù.

-Nghệ thuật kết hợp miêu tả và tự sự .

0.25

0,5

0.25

2

Vẻ đẹp trữ tình thơ mộng vừa khắc họa nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên Sa Pa.

1

1

3

- Các từ được dùng theo nghĩa gốc : Miệng, tay, chân

- Các từ được dùng theo nghĩa chuyển: Vai, chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ

1

4

- Bài học trong cuộc sống: tình yêu thiên nhiên, gắn bó, trân trọng vẻ của thiên nhiên; dám đối mặt, vượt qua sự khắc nghiệt của thiên nhiên để làm nên thành công…

- Bài học trong sáng tạo nghệ thuật: Am hiểu thực tế đời sống, khám phá tinh tế ở nhiều góc độ…

1

5

Đề bài:

Yêu cầu kĩ năng

- Về hình thức: Bố cục đầy đủ, rõ ràng,chữ đẹp.

- Về kĩ năng: Viết bài nghị luận trình bày theo cách quy nạp hoặc diễn dịch

Yêu cầu kiến thức

-Về nội dung :

- Kiểu bài : Nghị luận đoạn trích trong tác phẩm văn học

Mở bài

- Giới thiệu tác giả và tác phẩm

- khái quát về tình cha con trong chiến tranh

0,5

Thân bài

Kể lại diễn biến sự việc: Niềm khao khát tình cha qua các ý cơ bản sau:

- Từ chối sự quan tâm, chăm sóc của cha vì nghĩ rằng ông không phải là cha mình

- Khi hiểu ra sự thật, tình cảm tự nhiên được thể hiện qua tiếng gọi cha đầu tiên và qua các hành động

2

1

1

Kết bài

- Kết thúc sự việc; gặp cha, thỏa được niềm khát khao tình cha sau bao năm xa cách, đợi chờ..........

0,5

* Lưu ý:Điểm 9-10: khi bài văn trình bày sạch ,chữ đẹp, có sự sáng tạo.

- Điểm 7-8: Bài viết bố cục rõ , mạch lạc, trình bày khoa học, không sai lỗi chính tả.

- Điểm 5 - 6: Bài viết bố cục rõ ràng, , diễn đạt khá lưu loát có thể sai hai, ba lỗi chính tả.

- Điểm 4 - 5 : Bài đủ ba phần theo yêu cầu,có thể hơi sơ sài mắc vài ba lỗi các loại.

- Điểm 3- 4: Bài sơ sài hoặc thiếu ý, diễn đạt chưa lưu loát, sai 5, 6 lỗi

- Điểm 1 - 2: Bài diễn đạt yếu, thiếu ý , bố cục không rõ , mắc nhiều lỗi các loại.

- Điểm 0: Bỏ giấy trắng.Nội dung bài làm quá sơ sài. Chỉ viết được vài dòng, ý rời rạc.

* Thu bài, nhận xét giờ viết bài

* Hướng dẫn HS tự học ở nhà :Xem lại bài, tự đánh giá bài viết của mình.

- Chuẩn bị bài : Đọc tìm hiểu bài tổng hợp cuối kì

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Văn năm 2021 - Đề 2

Ma trận đề thi học kì 1 lớp 9 môn Văn

1. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA

- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 9 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận.

- Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn.

2. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA

- Hình thức: Tự luận

- Cách thức: Kiểm tra trên lớp trong thời gian 90 phút.

3. THIẾT LẬP MA TRẬN

Nội dungMức độ cần đạtTổng số
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao

I. Đọc hiểu

- Ngữ liệu: văn bản thông tin/ văn bản nghệ thuật

- Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu:

+ 01 đoạn trích,thơ/văn bản hoàn chỉnh.

+ Độ dài khoảng 50 - 300 chữ.

- Nhận biết PTBĐ, thể thơ hoặc ngôi kể trong văn bản.

- Nhận biết sự phát triển của từ, các biện pháp tu từ trong văn bản.

- Hiểu và nêu được nội dung, ý nghĩa của văn bản.

- Hiểu tác dụng của phép tu từ được sử dụng trong văn bản.

Tổng

Số câu

1

1

Số điểm

1,5

1,5

3

Tỉ lệ

15 %

15%

30%

II. Làm văn

Câu 1: Viết đoạn văn

Biết cách trình bày, triển khai một đoạn văn

Hiểu và viết được cơ bản một đoạn văn theo yêu cầu của đề .

Viết được đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung và hình thức.

Tổng

Số câu

1

Số điểm

0,5

0,5

1

2

Tỉ lệ

5%

0,5%

10%

20%

Câu 2: Tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận và độc thoại, đọc thoại nội tâm

- Biết thay đổi ngôi kể trong bài văn tự sự..

-Nhận diện được văn bản tự sự có kết hợp các yếu tố khác.

+ Trình bày được bài văn có bố cục ba phần.

- Biết sử dụng và thay đổi ngôi kể trong bài văn tự sự.

Hiểu được nội dung chính của những câu chuyện được kể.

+ Sử dụng ngôi kể một cách linh hoạt trong bài văn tự sự.

+ Bài văn có cốt truyện, nhân vật và các sự việc , các tình huống truyện…phát triển một cách hợp lí.

- Tạo lập thành văn bản có tính thống nhất, nội dung chặt chẽ, thuyết phục.

- Vận dụng các yếu tố một cách linh hoạt , nhuần nhuyễn và sáng tạo.


Tổng cộng
Số câu111
Số điểm11215
Tỉ lệ10%10%20%10%50%
Tổng cộngSố câu11113
Số điểm333110
Tỉ lệ30%30% 30%10%100%

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Văn

PHẦN I : ĐỌC HIỂU [3.0 điểm] :

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Nếu Tổ quốc hôm nay nhìn từ biển
Mẹ Âu Cơ hẳn không thể yên lòng
Sóng lớp lớp đè lên thềm lục địa
Trong hồn người có ngọn sóng nào không?

Nếu Tổ quốc nhìn từ bao quần đảo
Lạc Long cha nay chưa thấy trở về
Lời cha dặn phải giữ từng thước đất
Máu xương này con cháu vẫn nhớ ghi

[Trích Tổ quốc nhìn từ biển- Nguyễn Việt Chiến, Báo Thanh niên, 28/05/2011]

a, Xác định phương thức biểu đạt chính ? Thể thơ? [0.5]

b, Nêu nội dung chính của đoạn thơ ? [1.0]

c, Chỉ ra và nêu tác dụng của phép tu từ có trong hai câu thơ in đậm? [1.5].

PHẦN II: LÀM VĂN[ 7 điểm]

Câu 1 [2 điểm]: Từ đoạn thơ trong phần Đọc - hiểu ,em hãy viết đoạn văn nêu suy nghĩ về trách nhiệm của mình đối với biển cả quê hương.

Câu 2 [5 điểm]: Từ nội dung bài thơ "Bếp lửa" của Bằng Việt [ Trích SGK Ngữ văn 9 -Tập 1], trong vai nhân vật người cháu, em hãy kể lại câu chuyện cảm động ấy.

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 9 môn Văn

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC HIỂU

3.0

1

Đoạn văn trên được sử dụng phương thức biểu đạt: biểu cảm.

0.5

2

- Nỗi trăn trở, lo lắng về tình hình biển đảo đang bị đe dọa bởi bao hiểm họa, nguy cơ.

- Từ đó toát lên tình yêu biển đảo, yêu đất nước sâu sắc

1.0

3

- Các phép tu từ : Hs xác định được 1 trong 2 biện pháp ẩn dụ, câu hỏi tu từ.

- Tác dụng : làm nổi bật những nguy cơ, hiểm họa đang liên tục bủa vây quanh biển và nỗi niềm trăn trở, âu lo đối với tình hình biển đảo

0.5

1.0

II

LÀM VĂN

7.0

1

Viết đoạn văn nghị luận

2,0

a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn

0.25

b. Xác định đúng vấn đề: giá trị của biển cả.

0.25

c. Nội dung: Nêu lên được một số giá trị của biển cả

+ Cung cấp nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên, phát triển kinh tế;

+ Giao thông đi lại giữa nước ta với cá nước khác trên thế giới;

+ An ninh quốc gia, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ đất nước.

-> Tình cảm của em đối với biển và ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo và toàn vẹn lãnh thổ đất nước.

1.5

2

Từ bài thơ: Bếp lửa, gợi lại những kỉ niệm về bà để kể lại.

5.0

a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự với đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài

0.5

b. Xác định đúng vấn đề tự sự.

0.25

Nêu tình huống truyện: Kỉ niệm tuổi thơ đáng nhớ bên bà.

Kể lại kỉ niệm với bà:

+ Nhân vật “tôi” kể lại những kỉ niệm sống với bà.

+ Hạnh phúc khi được ở với bà, được nghe bà kể lại niềm vui những câu chuyện, được bà chăm sóc, dạy bảo...

+ Những hành động, việc làm của bà khiến cháu nhớ mãi.

+ Thái độ, tình cảm của nhân vật tôi đối với bà.

Rút ra bài học nhận thức: Tình cảm gia đình chính là nền tảng giúp mỗi nhân vật thành công trong cuộc sống.

Tình yêu sâu sắc với bà của mình.

0.5

2

0.5

c.Sáng tạo:

- Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện cái nhìn đẹp đẽ về người bà.

- Vận dụng hợp lí và hiệu quả miêu tả nội tâm và nghị luận

1

d. Chính tả, dùng từ, đặt câu : đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt

0.25

..................

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung đề thi kì 1 Văn 9

Video liên quan

Chủ Đề