Để nhận biết các dung dịch không màu riêng biệt benzen Stiren Phenol ta dùng thuốc thử nào sau đây

Dựa vào tính chất hóa học của các chất để lựa chọn thuốc thử cho phù hợp.

Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren người ta lần lượt sử dụng các thuốc thử:


A.

B.

Dung dịch NaOH, dung dịch brom

C.

D.

Câu hỏi:Để phân biệt 3 chất lỏng: benzen, toluen, stiren, người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Quỳ tím.

B. Dung dịch KMnO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch NaOH

Lời giải:

Đáp án đúng:B -Dung dịch KMnO4.

Giải thích:

sử dụng dung dịch KMnO4

+ Stiren phản ứng làm mất màu thuốc tím ở điều kiện thường:
3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O→ 3C6H5-CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH

+ Benzen không làm mất màu dd này ở mọi điều kiện

+ Toluen không phản ứng với dd này ở điều kiện thường, khi đun nóng làm mất màu thuốc tím:
C6H5CH3 + 2KMnO4→ C6H5COOK + KOH + 2MnO2 +H2O

Kiến thức mở rộng:

I. Cấu tạo Stiren

- Công thức phân tử của stiren là C8H8 .

- Stiren là một chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

Từ kết quả phân tích nguyên tố và xác định khối lượng mol phân tử, người ta đã thiết lập công thức phân tử của stiren làC8H8.

Khi đun nóng stiren với dung dịch kali pemanagat rồi axit hóa thì thu được axit benzoic[C6H5COOH]. Điều đó cho thấy stiren có vòng benzen với1nhóm thế :C6H5−RvớiRlàC2H3.

Sitren làm mất màu dung dịch nước brom và tạo thành hợp chất có công thứcC8H8Br2.

Điều đó chứng tỏ nhómC2H3có chứa liên kết đôi, đó là nhóm vinyl:CH2=CH−

Vậy công thức cấu tạo của stiren là:

stiren [vinylbenzen, phenyletilen],tnc:−310C;ts:1450C

II. Tính chất hóa học

Nhận xét:Phân tử stiren được cấu tạo từ 2 phần:

- Vòng benzen [bền] khi tham gia phản ứng thế sẽ ưu tiên thế vào vị trí meta.

- Nhóm thế vinyl [nhóm thế loại II] là nhóm thế không no nên phản ứng hóa học đặc trưng là phản ứng cộng, trùng hợp và oxi hóa.

→Tính chất hóa học của stiren chủ yếu xảy ra ở nhóm thế vinyl.

1. Phản ứng cộng : Halogen [Cl , Br ], hiđro halogenua [HCl, HBr] cộng vào nhóm vinyl ở stiren tương tự như cộng vào anken.

2. Phản ứng trùng hợp và đồng trùng hợp

3. Phản ứng oxi hoá

Giống như etilen, stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 và bị oxi hoá ở nhóm vinyl.

- Stiren làm mất màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ thường:

3C6H5CH=CH2+ 2KMnO4+ 4H2O→3C6H5-CHOH-CH2OH + 2KOH + 2MnO2

- Stiren làm mất màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ cao:

3C6H5-CH=CH2+ 10KMnO4→3C6H5COOK + 3K2CO3+ KOH + 10MnO2+ 4H2O

4. Nhận biết stiren

- Làm mất màu dung dịch Brom.

- Làm mất màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ thường.

III. Ứng dụng

- Ứng dụng quan trọng nhất của stiren là để sản xuất polime. Polistiren là một chất nhiệt dẻo, trong suốt, dùng chế tạo các dụng cụ văn phòng, đồ dùng gia đình [thước kẻ, vỏ bút bi, eke, cốc, hộp mứt kẹo...]

- Poli [butađien - stiren], sản phẩm đồng trùng hợp stiren với butađien, dùng để sản xuất cao su buna-S, có độ bền cơ học cao hơn cao su buna.

Để nhận biết các dung dịch không màu riêng biệt: Benzen, Stiren, Phenol ta dùng một thuốc thử nào sau đây?

Để nhận biết các dung dịch không màu riêng biệt: Benzen, Stiren, Phenol ta dùng một thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch Br2

B. Dung dịch NaOH

C. H2O

D. Cu[OH]2

Video liên quan

Chủ Đề