De kiem tra xep lớp hóa học 10

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH [FTECH CO., LTD]

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved

Câu 1: Cho biết lựa chọn nào dưới đây có sự kết hợp đúng giữa tên nhà khoa học và công trình nghiên cứu của họ.

ATôm-sơn [Thomson]Tìm ra hạt nơtron trong hạt nhân BBo [Bohr]Tìm ra hạt proton trong hạt nhân CRơ-dơ-pho [Rutherford]Tìm ra hạt nhân nguyên tử DChat-uých [Chadwick]Tìm ra hạt electron

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Nguyên tử nhẹ nhất là hidro.
  1. Khối lượng nguyên tử hidro xấp xỉ bằng khối lượng của hạt proton và nowtron.
  1. Các hạt cơ bản có khối lượng xấp xỉ bằng nhau.
  1. Điện tích của hạt electron và hạt proton là điện tích nhỏ nhất được biết đến trong tự nhiên.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 3: Trong nguyên tử, lớp electron có mức năng lượng thấp nhất là

  1. P. B. K. C. L. D. M.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 4: Số electron tối đa trong lớp N là

  1. 2. B. 8. C. 18. D. 32.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Số electron tối đa trong phân lớp thứ n là 2n2 .

Câu 5: Agon có ba đồng vị có số khối lần lượt là 36, 38 và A. Thành phần phần tram số nguyên tử của các đồng vị tương ứng bằng: 0,34% ; 0,06% ; 99,60%. Nguyên tử khối trung bình của agon là 39,98. Giá trị của A là

  1. 40. B. 37. C. 35. D. 41.

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Từ công thức tính nguyên tử khối trung bình:

⇒ A = 40.

Câu 6: Các phân lớp electron có trong lớp M là

  1. 2s, 2p.
  1. 3s, 3p, 3d.
  1. 4s, 4p, 4d, 4f.
  1. 1s.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 7: Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là 919X. Kết luận nào sau đây về cấu tạo nguyên tử X là đúng?

Số protonSố khốiPhân bố electron trong từng lớp A9192/7 B9192/8/8/1 C1992/7 D1992/8/8/1

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 8: Một nguyên tố A có kí hiệu nguyên tử là 56137A. Nguyên tố này tạo được ion có dạng A2+. Số proton, nơtron và electron rong ion này lần lượt là

  1. 58, 79, 56.
  1. 56, 81, 54.
  1. 58, 77, 56.
  1. 56, 79, 54.

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 9: Một nguyên tố X có 4 đồng vị bền với hàm lượng % lần lượt như sau:

Đồng vị54X56X57X58X Hàm lượng [%]5,7891,722,220,28

Nguyên tử khối trung bình của X là

  1. 56,25. B. 55,91. C. 56,00. D. 55,57.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 10: Hợp chất MXa có tổng số proton là 58. Trong hạt nhân M, số nowtron nhiều hơn số proton là 4. Trong hạt nhân X, số proton bằng số nowtron. Phân tử khối của MXa là

  1. 116. B. 120. C. 56. D. 128.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Ta có số proton của MXa là: pM + a.px = 58

Mặt khác: nM - pM = 4, nX = pX

Coi phân tử khối xấp xỉ bằng số khối.

Vậy phân tử khối của MXa là:

pM + nM+ a[pX + nX] = 2pM+ 2apX + 4 = 120

Câu 11:

Trong số các nguyên tử và ion sau đây, có bao nhiêu hạt có 8 electron ở lớp ngoài cùng?

1939X+ , 1840Y , 1735Z- , 816T , 2040A

  1. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Các hạt 1939X+ , 1840Y , 1735Z- có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 12:

Nguyên tử của nguyên tố Z có kí hiệu 2040Z. Cho các phát biểu sau về Z:

1. Z có 20 nowtron.

2. Z có 20 proton.

3. Z có 2 electron hóa trị.

4. Z có 4 lớp electron.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  1. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 13:

Nguyên tử của nguyên tố X có 21 electron. Khi mất đi toàn bộ electron hóa trị, điện tích của ion này là

  1. 1+ B. 2+ C. 3+ D. 4+

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p63d14s2

Vậy nguyên tử X có 3 electron hóa trị [trên phân lớp 3d và 4s]. Khi mất đi toàn bộ electron hóa trị này thì điện tích ion là 3+ .

Câu 14:

Nguyên tử của nguyên tố Y có 8 electron. Nếu Y nhận thêm electron để lớp ngoài cùng bão hòa thì điện tích ion thu được là

  1. 1-. B. 2-. C. 3-. D. 4-.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Cấu hình electron của Y là: 1s22s22p4

Vậy để lớp electron ngoài cùng bão hòa, Y cần nhận thêm 2 electron. Điện tích của ion thu được là 2-

Câu 15:

A và B là hai đồng vị của nguyên tố X. Tổng số hạt trong A và B là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số hiệu nguyên tử X là

  1. 8. B. 10. C. 16. D. 32.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Vì A và B là 2 đồng vị nên có cùng số proton và số electron. Gọi số nơtron của A và B lần lượt là a và b.

Ta có tổng số hạt trong A và B là 4p + a + b = 50 [1]

Mặt khác: 4p - [a + b] = 14 [2]

Từ [1] và [2] ⇒ 8p = 64 ⇒ p = 8

Câu 16:

Sự phân bố electron trên các lớp của ion X¯ là 2/8/8. X¯ có 18 nowtron trong hạt nhân. Số khối của ion X¯ là

  1. 34. B. 35. C. 36. D. 37.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Ion X có 18 electron ⇒ Nguyên tử X có 17 electron trong vỏ nguyên tử và có 17 proton trong hạt nhân.

Vậy số khối của X là 35.

Câu 17:

Nguyên tử của nguyên tố T có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p63s23p63d54s2. Phát biểu nào sau đây về nguyên tố T không đúng?

  1. Cấu hình electron của ion T2+ là [Ar]3d5.
  1. Nguyên tử của T có 2 electron hóa trị.
  1. T là kim loại.
  1. T là nguyên tố d.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Nguyên tử có 7 electron hóa trị [5 electron trên phân lớp 3d và 2 electron trên phân lớp 4s].

Câu 18:

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 73. Số hạt nowtron nhiều hơn số hạt electron là 4. Số electron hóa trị của X là

  1. 2. B. 8. C. 7. D. 5.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

2e + n = 73 và n = e + 4 ⇒ e = 23

Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p63d34s2

Vậy X có 5 electron hóa trị [3 electron trên phân lớp 3d và 2 electron trên phân lớp 4s].

Câu 19:

Ion M¯ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Số proton trong hạt nhân của nguyên tử M là

  1. 19. B. 18. C. 17. D. 16.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Nguyên tử M có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p5

⇒ Cấu hình electron đầy đủ của M là: 1s22s22p63s23p5

Nguyên tử M có 17 electron ở vỏ nguyên tử và 17 proton trong hạt nhân.

Câu 20:

Ion X+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 4p6. Số khói của ion này là 87. Số hạt nowtron trong nguyên tử X là

  1. 48 B. 49 C. 50 D. 51

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 21: Cho cấu hình của nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5:

X1 : 1s2;

X2 : 1s22s1;

X3 : 1s22s22p63s23p3;

X4 : 1s22s22p63s23p64s2;

X5 : 1s22s22p63s23p63d74s2;

Trong các nguyên tố cho ở trên, số các nguyên tố kim loại là

  1. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Các nguyên tố kim loại là: X2 , X4 , X5.

Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron p là 7. Kết luận nào sau đây về X là không đúng?

  1. X là kim loại.
  1. X là nguyên tố d.
  1. Trong nguyên tử X có 3 lớp electron.
  1. Trong nguyên tử X có 6 electron s.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

A có 7 electron p Cấu hình electron của A là 1s22s22p63s23p1 .

Vậy A là kim loại nhóm IIIA, có 3 lớp electron và 6 electron s.

Câu 23: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 21. Tổng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố X là

  1. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Ta có 2p + n = 21 .

Mặt khác, vì 1 ≤ n/p ≤ 1,5 ⇒ 6 ≤ p ≤ 7 .

Nguyên tố cần tìm có số proton và electron bằng 7.

Cấu hình electron là: 1s22s22p3.

Nguyên tố này có 3 phân lớp electron.

Câu 24: Nguyên tử nguyên tô X có 2 electron ở phân lớp 3d. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X ở ô số

  1. 18 B. 24 C. 20 D. 22

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Cấu hình electron đầy đủ của X là: 1s22s22p63s23p63d24s2

Vậy nguyên tố X có 22 electron và nằm ở ô thứ 22 trong bảng tuần hoàn.

Câu 25: Tổng số hạt proton, nowtron, electron của ion M2+ là 34, biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử M là

  1. 2p4
  1. 2p6
  1. 3s2
  1. 3p2

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Ta có: 2p - 2 + n = 34 và 2p - 2 = n + 10 ⇒ p = 12

Cấu hình electron của M là: 1s22s22p63s2

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mnag điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Cấu hình electron của ion X2+ là

  1. [Ar]3d44s2
  1. [Ar]3d6
  1. [Ar]3d54s1
  1. [Ar]3d64s1

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Số electron của X là 26.

Cấu hình electron nguyên tử của X là: 1s22s22p63s23p64s2

Ion X2+ có cấu hình lớp ngoài cùng là 3p6 .

Câu 27: Cho các nguyên tố Q, T, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 13, 16, 19, 25. Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?

  1. Q3+
  1. T2-
  1. Y+
  1. Z2+

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Cấu hình electron của Z là: 1s22s22p63s23p63d54s2

Cấu hình electron của Z2+ là: 1s22s22p63s23p63d5

Câu 28: Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố kim loại?

  1. 8, 11, 26
  1. 15, 19, 25
  1. 13, 20, 27
  1. 5, 12, 14

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron lớp ngoài cùng.
  1. Các nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.
  1. Các nguyên tố mà nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng đều là phi kim.
  1. Nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 30: Một nguyên tử có 3 phân lớp electron. Trong đó số electron p nhiều hơn số electron s là 5. Số electron lớp ngòi cùng của nguyên tử này là

  1. 2 B. 3 C. 5 D. 7

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Nguyên tử có 3 phân lớp electron nên suy ra có 6 electron s.

Vậy nguyên tử này có 11 electron p.

Cấu hình electron của nguyên tử này là: 1s22s22p63s23p5

Nguyên tử có 7 electron lớp ngoài cùng.

Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 10 cực hay có đáp án khác:

  • 15 câu trắc nghiệm Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cực hay có đáp án
  • 15 câu trắc nghiệm Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học cực hay có đáp án
  • 15 câu trắc nghiệm Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn cực hay có đáp án
  • 15 câu trắc nghiệm Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cực hay có đáp án
  • 15 câu trắc nghiệm Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học cực hay có đáp án

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • [mới] Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
  • [mới] Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • [mới] Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề