Đề bài - bài 1.11 trang 5 sbt hóa học 10

Một loại tinh thể nguyên tử, có khối lượng riêng là \(19,36 g/cm^3\). Trong đó, các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, còn lại là các khe rỗng. Bán kính của nguyên tử là 1,44Åa) Tính khối lượng riêng của nguyên tử, từ đó suy ra khối lượng mol nguyên tử.b) Hạt nhân nguyên tử có 118 nơtron, nguyên tử khối được coi bằng tổng khối lượng proton và nơtron. Tính số proton

Đề bài

Một loại tinh thể nguyên tử, có khối lượng riêng là \(19,36 g/cm^3\). Trong đó, các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, còn lại là các khe rỗng. Bán kính của nguyên tử là 1,44Å
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử, từ đó suy ra khối lượng mol nguyên tử.
b) Hạt nhân nguyên tử có 118 nơtron, nguyên tử khối được coi bằng tổng khối lượng proton và nơtron. Tính số proton

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) 1 mol chứa N = 6,022.1023nguyên tử

=> M = V.D.N

b) nguyên tử khối số khối A = P + N

Lời giải chi tiết

a) Vì nguyên tử chiếm 74% thể tích

Khối lượng riêng của nguyên tử là:

\(D = \dfrac{{19,36.100}}{{74}} = 26,16(g/c{m^3})\)

r =1,44Å =1,44.10-8

Khối lượng của 1 mol nguyên tử :

\(M = D.V.N = \dfrac{4}{3}\pi {r^3}.D.N = \dfrac{4}{3}.3,14.{({1,44.10^{ - 8}})^3}.26,16.6,{022.10^{23}} \approx 197(g/mol)\)

b) Nguyên tử khối là 197.
ta có : nguyên tử khối số khối = p + n

=> 179 = 118 + p
số proton = 197 118 = 79