Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 trang 38

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Cánh diều hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6 giúp bạn dễ làm làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán 6.

Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 trang 38

Trả lời câu hỏi giữa bài

Bài tập

  • Bài 1 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Cho các số 104, 627, 3 114, 5 123, 6 831 và 72 102. Trong các số đó: ....

    Xem lời giải

  • Bài 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Trong các số 2, 3, 5, 9, số nào là ước của n với: ....

    Xem lời giải

  • Bài 3 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: ....

    Xem lời giải

  • Bài 4 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: ....

    Xem lời giải

  • Bài 5 trang 40 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E có số học sinh tương ứng là 40, 45, 39, 44, 42. Hỏi: ....

    Xem lời giải

Toán lớp 6 bài 9 Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Cánh Diều bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học bài 6 Toán 6 trang 38, 39 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Cánh Diều.

>> Bài trước: Toán lớp 6 bài 8 Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Toán lớp 6 Cánh Diều bài 9

  • I. Giải Toán 6 Cánh Diều Dấu hiệu chia hết cho 3
    • Hoạt động 1 Toán lớp 6 trang 38
    • Luyện tập vận dụng 1 Toán lớp 6 trang 38
  • II. Giải Toán 6 Cánh Diều Dấu hiệu chia hết cho 9
    • Hoạt động 2 Toán lớp 6 trang 39
    • Luyện tập vận dụng 2 Toán lớp 6 trang 39
  • III. Giải Toán 6 Cánh Diều phần Bài tập
    • Toán lớp 6 trang 39 tập 1 Bài 1
    • Toán lớp 6 trang 39 tập 1 Bài 2
    • Toán lớp 6 trang 39 tập 1 Bài 3
    • Toán lớp 6 trang 39 tập 1 Bài 4
    • Toán lớp 6 trang 39 tập 1 Bài 5

I. Giải Toán 6 Cánh Diều Dấu hiệu chia hết cho 3

Hoạt động 1 Toán lớp 6 trang 38

a) Thực hiện phép tính 123 : 3 và nêu quan hệ chia hết của 123 với 3

b) Tìm tổng S các chữ số của 123 và nêu quan hệ chia hết của S với 3

Giải:

a) 123 : 3 = 41 => Số 123 chia hết cho 3

b) Tổng các chữ số của số 123: S = 1 + 2 + 3 = 6 => S chia hết cho 3

Luyện tập vận dụng 1 Toán lớp 6 trang 38

Viết một số có hai chữ số sao cho

a) Số có hai chữ số chia hết cho 3 và 5

b) Số chia hết cho cả ba số 2, 3, 5

Giải:

a) Số có hai chữ số chia hết cho 3 và 5 là: 15

b) Số chia hết cho cả ba số 2, 3, 5 là 60

II. Giải Toán 6 Cánh Diều Dấu hiệu chia hết cho 9

Hoạt động 2 Toán lớp 6 trang 39

a) Thực hiện phép tính 135 : 9 và nêu quan hệ chia hết của 135 với 9

b) Tìm tổng S các chữ số của 135 và nêu quan hệ chia hết của S với 9

Giải:

a) 135 : 9 = 15 => 135 chia hết cho 9

b) S = 1 + 3 + 5 = 9 => S chia hết cho 9

Luyện tập vận dụng 2 Toán lớp 6 trang 39

Viết một số có hai chữ số sao cho

a) Số có hai chữ số chia hết cho 2 và 9

b) Số có hai chữ số chia hết cho cả ba số 2, 5, 9

Giải:

a) Số có hai chữ số chia hết cho 2 và 9 là: 36

b) Số có hai chữ số chia hết cho cả ba số 2, 5, 9 là: 90

III. Giải Toán 6 Cánh Diều phần Bài tập

Toán lớp 6 trang 39 tập 1 Bài 1

Cho các số 104, 627, 3 114, 5 123,6 831 và 72 102. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 3? Vì sao?

b) Số nào không chia hết cho 3? Vì sao?

c) Số nào chia hết cho 9? Vì sao?

d) Số nào chia hết cho 3, nhưng không chia hết cho 9? Vì sao?

Đáp án

Xét số 104 ta có: 1 + 0 + 4 = 5

Xét số 627 ta có: 6 + 2 + 7 = 15

Xét số 3 114 ta có: 3 + 1 + 1 + 4 = 9

Xét số 5 123 ta có: 5 + 1 + 2 + 3 = 11

Xét số 6 831 ta có: 6 + 8 + 3 + 1 = 18

Xét số 72 102 ta có: 7 + 2 + 1 + 0 + 2 = 12

a) Số chia hết cho 3 là: 627; 3 114; 6 831; 72 120

Vì tổng các chữ số của các số đó chia hết cho 3

b) Số không chia hết cho 3 là: 104; 5 123

Vì tổng các chữ số của các số đó không chia hết cho 3

c) Số chia hết cho 9 là 3 114; 6 831

Vì tổng các chữ số của các số đó chia hết cho 9

d) Số nào chia hết cho 3, nhưng không chia hết cho 9 là 627; 72 120

Vì tổng các chữ số của các số đó chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

Toán lớp 6 trang 39 tập 1 Bài 2

Trong các số 2, 3, 5, 9 số nào là ước của n với

a) n = 4 536;

b) n = 3 240;

c) n = 9 805?

Đáp án

a) n = 4 536

Ta có: 4 + 5 + 3 + 6 = 18

Mà 18 vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9

Vậy 3; 9 là ước của n = 4 536

b) n = 3 240

Ta có: Chữ số tận cùng của n là chữ số 0 nên n chia hết cho cả 2 và 5

3 + 2 + 4 + 0 = 9

Mà 9 vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9

Vậy 2; 5; 3; 9 là ước của n = 3 240

c) n = 9 805

Ta có: Chữ số tận cùng của n là chữ số 5 nên n chia hết cho 5

9 + 8 + 0 + 5 = 22

Mà 22 không chia hết cho 3, cũng không chia hết cho 9

Vậy 5 là ước của n = 9 805

Toán lớp 6 trang 39 tập 1 Bài 3

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:

a) 37 chia hết cho 3;

b) 37∗ chia hết cho 9

Đáp án

a)

Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 trang 38
chia hết cho 3 nên tổng các chữ số chia hết cho 3

(* có thể là 1; 2; 3; …; 9)

Nếu * = 0 thì 3 + 0 + 7 = 10 không chia hết cho 3

Nếu * = 1 thì 3 + 1 + 7 = 11 không chia hết cho 3

Nếu * = 2 thì 3 + 2 + 7 = 12 chia hết cho 3

Nếu * = 3 thì 3 + 3 + 7 = 13 không chia hết cho 3

Nếu * = 4 thì 3 + 4 + 7 = 14 không chia hết cho 3

Nếu * = 5 thì 3 + 5 + 7 = 15 không chia hết cho 3

Nếu * = 6 thì 3 + 6 + 7 = 16 không chia hết cho 3

Nếu * = 7 thì 3 + 7 + 7 = 17 không chia hết cho 3

Nếu * = 8 thì 3 + 8 + 7 = 18 chia hết cho 3

Nếu * = 9 thì 3 + 9 + 7 = 19 không chia hết cho 3

Vậy số tự nhiên cần tìm là: 327 hoặc 387

b)

Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 trang 38
chia hết cho 9 nên tổng các chữ số chia hết cho 9

(* có thể là 1; 2; 3; …; 9)

Nếu * = 0 thì 2 + 7 + 0 = 9 chia hết cho 9

Nếu * = 1 thì 2 + 7 + 1 = 10 không chia hết cho 9

Nếu * = 2 thì 2 + 7 + 2 = 11 không chia hết cho 9

Toán lớp 6 trang 39 tập 1 Bài 4

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:

a) 13chia hết cho 5 và 9;

b) 67chia hết cho 2 và 3.

Đáp án

a)

Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 trang 38
chia hết cho 5 nên * có thể là số 0 hoặc 5

chia hết cho 9 nên tổng các chữ số phải chia hết cho 9

Ta có:

Nếu * = 0 thì 1 + 3 + 0 = 4 không chia hết cho 9

Nếu * = 5 thì 1 + 3 + 5 = 9 chia hết cho 9

Vậy số tự nhiên cần tìm là 135.

b)

Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 trang 38
chia hết cho 2 nên * có thể là 0; 2; 4; 6; 8

chia hết cho 3 nên tổng các chữ số phải chia hết cho 3

Ta có:

Nếu * = 0 thì 6 + 7 + 0 = 13 không chia hết cho 3

Nếu * = 2 thì 6 + 7 + 2 = 15 chia hết cho 3

Nếu * = 4 thì 6 + 7 + 4 = 17 không chia hết cho 3

Nếu * = 6 thì 6 + 7 + 6 = 19 không chia hết cho 3

Nếu * = 8 thì 6 + 7 + 8 = 21 chia hết cho 3

Vậy số tự nhiên cần tìm là 672 hoặc 678

Toán lớp 6 trang 39 tập 1 Bài 5

Các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E có số học sinh tương ứng là 40, 45, 39, 44, 42. Hỏi:

a) Lớp nào có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau?

b) Lớp nào có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau?

c) Có thể xếp tất cả học sinh của năm lớp đó thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau được không?

d) Có thể xếp tất cả học sinh của năm lớp đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau được không?

Đáp án

a) Để số học sinh của một lớp có thể xếp thành ba hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì tổng số học sinh của lớp đó phải là số chia hết cho 3.

Trong các số 40; 45; 39; 44; 42 thì:

+ Số 45 chia hết cho 3 (vì 45 có tổng các chữ số là 4 + 5 = 9 chia hết cho 3)

+ Số 39 chia hết cho 3 (vì 39 có tổng các chữ số là 3 + 9 = 12 chia hết cho 3)

+ Số 42 chia hết cho 3 (vì 42 có tổng các chữ số là 4 + 2 = 6 chia hết cho 3)

Vậy các lớp 6B, 6C; 6E có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.

b) Để số học sinh của một lớp có thể xếp thành chín hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì tổng số học sinh của lớp đó phải là số chia hết cho 9.

Trong các số 40; 45; 39; 44; 42 thì chỉ có số 45 chia hết cho 9 (vì 45 có tổng các chữ số là 4 + 5 = 9 chia hết cho 9).

Vậy chỉ có lớp 6B có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.

c) Tổng số học sinh của cả 5 lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E là:

40 + 45 + 39 + 44 + 42 = 210 (học sinh)

Ta có số 210 là số chia hết cho 3 (vì tổng các chữ số của số 210 là 2 + 1 + 0 = 3 chia hết cho 3)

Do đó tổng số học sinh của cả 5 lớp là số chia hết cho 3.

Vậy ta có thể xếp tất cả học sinh của 5 lớp đó thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.

d) Ta có số 210 là số không chia hết cho 9 (vì tổng các chữ số của số 210 là 2 + 1 + 0 = 3 không chia hết cho 9)

Do đó tổng số học sinh của cả 5 lớp là số không chia hết cho 9.

Vậy ta không thể xếp tất cả học sinh của 5 lớp đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 6 bài 10 Số nguyên tố. Hợp số Cánh Diều

Ngoài ra, các em học sinh tham khảo Chuyên đề Toán 6 hay các dạng bài tập cuối tuần Toán 6 cùng với các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình mới cho các bạn cùng tham khảo.