Đại úy Lương bao nhiêu?

Ông Minh Giang hỏi: Tôi hiện là đại uý công an nhân dân. Mức lương của đại uý hiện bao nhiêu và được tính theo công thức nào?

Công ty Luật TNHH YouMe trả lời:

Đại uý công an hiện cấp hàm cơ yếu là bậc 4, hệ số lương 5,40.

Về công thức tính: Nghị quyết 34/2021/QH15 quy định về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, trong đó, đáng chú ý, Quốc hội đã quyết định lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương thay vì thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 1.7.2022.

Như vậy, mức lương của ngành công an năm 2022 vẫn được thực hiện theo quy định hiện hành với công thức sau:

Lương cơ bản = Hệ số lương  x mức lương cơ sở.

Trong đó: Mức lương cơ sở 2022 là 1,49 triệu đồng/tháng.

Ông có quân hàm cấp đại úy có hệ số lương là 5,40 và mức lương là 8,046,000 triệu đồng/tháng.

Ngoài mức tiền lương được hưởng thì nhưng người công tác trong lực lượng công an nhân dân, an ninh nhân dân sẽ còn được hưởng các mức phụ cấp, mức trợ cấp khác theo quy định của pháp luật.

Mức phụ cấp quân hàm = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng.

Phụ cấp lương là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh của thang lương, bảng lương.

Thông thường công an sẽ được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo (nếu có), phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp trách nhiệm công việc.

   Lương Đại úy Sĩ quan quân đội năm 2023 là bao nhiêu?

Đại úy Lương bao nhiêu?



 Tại Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 quy định về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp úy, cấp tá, cấp tướng.



Theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, từ ngày 01/7/2023, áp dụng mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng.

Bảng lương sĩ quan Quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

Theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, từ ngày 01/7/2023, áp dụng mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng đối với 9 nhóm đối tượng. Người hưởng lương, phụ cấp quy định tại Nghị định này bao gồm:

1. Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).

2. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).

3. Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).

4. Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

5. Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP).

6. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.

7. Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.

8. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

9. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

Đại úy Lương bao nhiêu?

Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm đối với cấp úy là: Nam 46 tuổi, nữ 46 tuổi.

Theo Báo QĐND, Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (năm 2019) quy định: Sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 3 cấp (cấp úy, cấp tá, cấp tướng) với 12 bậc. Trong đó, cấp úy có 4 bậc: Thiếu úy; Trung úy; Thượng úy; Đại úy.

Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm đối với cấp úy là: Nam 46 tuổi, nữ 46 tuổi. 

Mặt khác, khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.

Từ ngày 1/7/2023, tiền lương sĩ của quan quân đội cấp úy sẽ tăng thế nào?

Bảng lương sĩ quan quân đội cấp úy được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng.

Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 vừa được Quốc hội thông qua ngày 11-11-2022 đã quyết nghị tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1.800.000 đồng/tháng (tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).

Vì thế, mức lương của sĩ quan quân đội, trong đó có sĩ quan quân đội cấp úy, từ ngày 1-7-2023 tới cũng sẽ tăng lên mức 1.800.000 đồng mỗi tháng. Theo đó, mức lương của sĩ quan quân đội cấp úy sẽ tăng từ hơn 1.3000.000 đồng đến hơn 1.600.000 đồng mỗi tháng, tùy cấp bậc quân hàm. 

Hiện mức lương của sĩ quan quân đội được tính như sau: Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng.
Do đó, mức lương đối với sĩ quan quân đội cấp úy từ nay đến sau ngày 1/7/2023 có hai mức cụ thể như sau:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương đến 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ 1/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Đại úy

5,40

8.046.000

9.720.000

Thượng úy

5,00

7.450.000

9.000.000

Trung úy

4,60

6.854.000

8.280.000

Thiếu úy

4,20

6.258.000

7.560.00

Đại úy Lương bao nhiêu?

Bên cạnh mức lương hưởng hằng tháng, sĩ quan Quân đội nhân dân cấp úy cũng được hưởng phụ cấp thâm niên.

Phụ cấp của sĩ quan quân đội cấp úy thế nào? 

Bên cạnh mức lương hưởng hằng tháng, sĩ quan Quân đội nhân dân cấp úy cũng được hưởng phụ cấp thâm niên.

Theo quy định hiện nay tại Thông tư số 224/2017/TT-BQP ban hành ngày 13/9/2017, điều kiện để được hưởng phụ cấp thâm niên là: Sĩ quan quân đội phải có thời gian phục vụ ở trong lực lượng thường trực trong Quân đội với thời gian từ đủ 5 năm (60 tháng).

Mức hưởng phụ cấp: Bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.

Phụ cấp, nhà ở đối với sĩ quan Quân đội nhân dân thế nào?

Tại Điều 31 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (năm 2008) quy định về tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ như sau:

1. Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định;

  • Đại úy Lương bao nhiêu?

    Tiêu chuẩn, phụ cấp, trợ cấp, chế độ của hạ sĩ quan, binh sĩĐỌC NGAY

Bảng lương của sĩ quan căn cứ vào cấp bậc quân hàm và chức vụ được quy định phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt;

Thâm niên tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ.

Sĩ quan được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự;

2. Đủ tiêu chuẩn, đến thời hạn xét thăng quân hàm nhưng đã có bậc quân hàm cao nhất của chức vụ đang đảm nhiệm hoặc đã có bậc quân hàm Đại tá, cấp tướng 4 năm trở lên mà chưa được thăng cấp bậc quân hàm cao hơn thì được nâng lương theo chế độ tiền lương của sĩ quan;

3. Giữ nhiều chức vụ trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo theo quy định của pháp luật;

4. Khi được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 21 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thì được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ cũ;