Đại học tổng hợp điểm chuẩn năm 2022

Trường ĐH Bách khoa TP.HCM lần đầu tiên tuyển sinh theo cách mới

Năm nay, Trường ĐH Bách khoa TP.HCM công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào [điểm sàn] xét tuyển vào các ngành đào tạo ĐH chính quy gồm 3 cột điểm: Thí sinh cần đạt điểm kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức từ 650/1.200 điểm; Kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp xét tuyển 3 môn trở lên đạt từ 18/30 điểm; Kết quả học tập THPT [điểm học bạ], đạt từ 18/30 điểm [18 điểm là trung bình tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển trong 3 năm học THPT của thí sinh].

Đây là điểm sàn theo phương thức xét tuyển tổng hợp gồm nhiều tiêu chí, chiếm 75-90% tổng chỉ tiêu năm nay.

Theo thông tin tuyển sinh đã công bố, phương thức tuyển sinh này gồm 3 thành tố với trọng số gồm: học lực 90%, thành tích cá nhân 5%, hoạt động xã hội và văn thể mỹ 5%. Riêng về học lực thì điểm kỳ thi đánh giá năng lực có trọng số từ 50-70%, điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT 20-30% và học lực THPT chiếm 10-20%.

PGS-TS Bùi Hoài Thắng, Trưởng phòng Đào tạo Trường ĐH Bách khoa TP.HCM, lưu ý điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển gồm 3 thành tố kể trên. Trong trường hợp thí sinh không dự thi đánh giá năng lực, Hội đồng tuyển sinh trường sẽ cân nhắc dùng điểm thi tốt nghiệp THPT để thay thế [với một tỷ lệ quy đổi nhất định] và ngược lại, theo ông Thắng.

Điểm chuẩn ngành sẽ ra sao?

PGS-TS Bùi Hoài Thắng cho rằng điểm sàn được công bố là ngưỡng điểm để đảm bảo cơ hội cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh tự do, trong việc ứng tuyển vào trường.

“Thí sinh có thể tự đánh giá những dữ kiện điểm của mình, đối sánh với điểm chuẩn từng thành phần của các năm gần nhất của nhà trường, phổ điểm thi tốt nghiệp THPT từng năm. Một cách đơn giản là so sánh từng thành phần điểm của cá nhân với điểm chuẩn từng phần các năm và để ý việc bù giữa những thành phần trong công thức tổng hợp điểm”, ông Thắng nói.

Cũng theo ông Thắng: “Thí sinh cứ mạnh dạn ứng tuyển vào các ngành học mà mình yêu thích và sắp xếp thứ tự nguyện vọng phù hợp, kể cả khi bộ kết quả học tập đang có phần chưa chắc chắn nếu so sánh từng thành phần điểm so với những năm gần đây”.

Nhìn nhận về tình hình điểm chuẩn năm nay, ông Thắng dự đoán, nếu so sánh từng thành phần thì điểm chuẩn có khả năng sẽ như năm ngoái chứ không tăng vì chỉ tiêu ổn định. Trong đó, những ngành có điểm chuẩn không cao mọi năm sẽ vẫn "dễ thở" trong năm nay.

Nhìn vào điểm chuẩn trúng tuyển năm 2021, có thể thấy các ngành luôn dẫn đầu về điểm chuẩn của Trường ĐH Bách khoa TP.HCM ở các phương thức xét tuyển khác nhau. Số 1 là ngành khoa học máy tính, năm 2021 điểm chuẩn cả chương trình đại trà [tiếng Việt] và chất lượng cao tiếng Anh đều ở mức 28 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT. Ngành này chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật cũng có điểm chuẩn 26,75 điểm. Trong phương thức xét điểm kỳ thi đánh giá năng lực, điểm chuẩn ngành này cũng ở mức 907-974 điểm tùy chương trình.

Một số ngành khác có điểm chuẩn cũng ở mức cao các năm gần đây như: kỹ thuật máy tính, logistics và quản lý chuỗi cung ứng, kỹ thuật cơ điện tử, kỹ thuật ô tô…

Nhưng ngược lại, nhiều ngành của Trường ĐH Bách khoa TP.HCM có điểm chuẩn các năm khá "dễ thở" như: xây dựng, bảo dưỡng công nghiệp, kỹ thuật dệt, công nghệ dệt may, kỹ thuật địa chất, kỹ thuật dầu khí, kỹ thuật vật liệu, quản lý tài nguyên và môi trường và kỹ thuật môi trường [chất lượng cao], cơ kỹ thuật…

Năm ngoái, với điểm chuẩn xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, thí sinh chỉ cần đạt hơn 7 điểm/môn đã trúng tuyển. Ở phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, điểm chuẩn các ngành này cũng dao động từ 700 đến dưới 800 điểm.

Tin liên quan

Phổ điểm thi tốt nghiệp biến động, điểm chuẩn đại học sẽ ra sao? [Nguồn: TT]

TS Tô Văn Phương, Trưởng phòng Đào tạo, Trường ĐH Nha Trang nhận xét đối với phổ điểm các môn thi năm nay, đáng chú ý, điểm trung bình môn Lịch sử tăng tới 1,4 điểm, đặc biệt là điểm có nhiều thí sinh đạt nhất tăng tới 3 điểm. Điểm thi môn Ngữ văn tương đương với năm 2021, trong khi môn Toán có xu hướng giảm không đáng kể.

Ở góc độ khác, điểm trung bình môn tiếng Anh giảm nhiều nhất [giảm 0,7 điểm], kế đến là môn Sinh học [giảm 0,5 điểm]. Điểm trung vị của hai môn Sinh học và tiếng Anh đều giảm tới 0,8 điểm với với năm 2021.

Từ xu hướng điểm thi như phân tích ở trên, theo TS Phương, 5 tổ hợp truyền thống và phổ biến có nhiều thay đổi với năm 2021. Đặc biệt, điểm trung bình của tổ hợp C00 [Văn, Sử, Địa] tăng hơn 1 điểm, điểm có nhiều thí sinh đạt nhất dự kiến tăng đến 3 điểm.

"Như vậy, điểm chuẩn các nhóm ngành xã hội có sử dụng tổ hợp C00 dự kiến tăng từ 1-3 điểm".

Ở chiều ngược lại, TS Phương nhận xét các tổ hợp các tuyển khác như A01 [Toán, Lý, Anh], B00 [Toán, Hóa, Sinh] và D00 [Toán, Văn, Anh] giảm so với năm 2021 dao động từ 0,5 đến 1 điểm do ảnh hưởng bởi điểm môn Sinh và Tiếng Anh.

"Tuy nhiên, năm nay khả năng cao là các trường dành chỉ tiêu theo phương thức điểm thi THPT theo tổ hợp nhiều năm 2022 hơn so với 2021 nên điểm chuẩn dự kiến các nhóm ngành sử dụng các tổ hợp môn thi này cơ bản như năm 2021".

TS Phương cho rằng dựa vào các thuộc tính phổ điểm như năm nay có thể giúp phân hóa tốt phục vụ công tác tuyển sinh đa dạng và phân tầng của các trường đại học khác nhau trong hệ thống.

"Căn cứ các yếu tố như thay đổi kỹ thuật trong tuyển sinh, đặc biệt là tất cả phương thức đều được đưa vào Hệ thống hỗ trợ lọc ảo của Bộ GD&ĐT và mặt bằng điểm năm nay có thể đánh giá điểm chuẩn theo Phương thức điểm thi THPT năm 2022 cơ bản như năm 2021", TS Phương đưa quan điểm.

Phần lớn phổ điểm đủ để xét tuyển sẽ nằm trong khoảng 21-26

GS Nguyễn Đình Đức, Trưởng Ban Đào tạo ĐH Quốc gia Hà Nội, cũng cho hay phổ điểm kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 cho thấy kỳ thi năm nay về cơ bản ổn định, độ khó dễ không có xáo trộn quá lớn so với năm trước, ngoại trừ môn tiếng Anh và Lịch sử.

Theo ông Đức, số liệu kết quả phân tích của một số môn thi năm nay cụ thể như sau:

Môn Toán có số bài thi đạt điểm 8 trở lên là 214.717/tổng 982.728, đạt 21,8% [tỷ lệ năm ngoái là 25,8%].

Ở môn Ngữ văn, số bài thi đạt điểm 7 trở lên là 414.969/981.407, đạt 42,28% [tỷ lệ năm ngoái là 41,7%].

Môn Hóa học có số bài từ 8 điểm trở lên có sự tăng nhẹ, 91.246/327.370, đạt 27,8% [năm ngoái là 24,9%].

Môn Sinh học, tỷ lệ điểm 8 trở lên chỉ đạt 4,84% [15.599/322.200], năm ngoái là 6,52%.

Đáng chú ý là môn Lịch sử, năm 2021 chỉ có 266 điểm 10 và số điểm 8 trở lên là 5,44%, thì năm nay có tới 1.779 điểm 10 và tỷ lệ thí sinh đạt điểm 8 trở lên là 119.601/659.667, đạt 18,1%.

Môn Địa lý năm nay số bài đạt điểm 8 trở lên đạt 16,72%, năm ngoái là 22%.

Với môn Giáo dục Công dân, số bài đạt điểm 8 trở lên đạt 61,85%, năm ngoái là 71,5%.

Môn tiếng Anh năm nay có sự điều chỉnh rõ rệt so với năm ngoái. Nếu năm ngoái tỷ lệ bài đạt 8 điểm trở lên là 18,3% thì năm nay, tỷ lệ này là 11,9%.

Với phổ điểm như trên, ông Đức cho rằng, với nhiều tổ hợp xét tuyển sẽ không có biến động quá lớn về điểm trúng tuyển.

"Mức phân hóa của đề thi năm nay ổn định cơ bản như 2021. Tổ hợp đạt điểm tối đa 3 môn cũng giảm đi rõ rệt. Nhưng tổ hợp điểm nằm trong khoảng 24-26 điểm sẽ không có biến động lớn.

Các tổ hợp có Ngoại ngữ sẽ giảm rõ rệt. Ngược lại các tổ hợp có môn Lịch sử, Giáo dục công dân sẽ tăng rất rõ rệt.

Phần lớn phổ điểm đủ để xét tuyển sẽ nằm trong khoảng 21-26. Với các ngành có nhu cầu xã hội cao, điểm vẫn cao nhưng khó xảy ra hiện tượng 30 điểm vẫn trượt đại học như năm ngoái" - ông Đức nhận định.

Khó xảy ra hiện tượng 30 điểm vẫn trượt đại học

Thạc sĩ Phạm Thái Sơn, Giám đốc Trung tâm Tuyển sinh và Truyền thông, Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM cũng cho rằng với phổ điểm năm nay, có thể thấy với nhiều tổ hợp xét tuyển không có biến động quá lớn về điểm trúng tuyến so với năm 2021.

Cũng như ông Đức, ông Sơn nhận định các tổ hợp có môn Ngoại ngữ sẽ có mức điểm chuẩn giảm rõ rệt, còn tổ hợp có môn Lịch sử điểm chuẩn sẽ tăng rất rõ rệt.

"Điểm chuẩn năm nay có thể sẽ tăng nhưng chỉ từ 0,5-1 điểm ở những trường đại học đã có thương hiệu hay những ngành nghề "hot".

Đa phần điểm chuẩn các tổ hợp xét tuyển sẽ nằm trong khoảng 19-25 điểm. Với các ngành có nhu cầu xã hội cao, điểm chuẩn sẽ vẫn cao nhưng khó xảy ra hiện tượng 30 điểm vẫn trượt đại học như năm trước" - ông Sơn dự đoán.

Với riêng Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP. Hồ Chí Minh, theo ông Sơn, điểm trúng tuyển các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh... sẽ tăng nhẹ so với năm trước, ở mức từ 23-25 điểm. Các ngành như Cơ khí, Điện tử, Công nghệ sinh học, Công nghệ hóa học... điểm chuẩn nằm trong khoảng 16-18, tương đương năm trước".

10:32' - 18/07/2022

BNEWS BNEWS cập nhật mới nhất điểm chuẩn các trường đại học năm 2022.

Dưới đây là điểm chuẩn năm 2022 của hơn 200 đại học trên cả nước:

[...đang cập nhật...]

STTĐiểm chuẩn trường
1Đại học Công nghệ TP HCM
2Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM
3Đại học Ngoại thương [Hà Nội]
4Đại học Công nghệ thông tin [Đại học Quốc gia TP HCM]
5Đại học Nha Trang [Khánh Hòa]
6Đại học Quốc tế Sài Gòn
7Đại học Quốc tế Hồng Bàng [TP HCM]
8Đại học Kinh tế quốc dân [Hà Nội]
9Học viện Ngân hàng [Hà Nội]
10Đại học Thương mại [Hà Nội]
11Đại học Bách khoa Hà Nội
12Đại học Khoa học Tự nhiên [Đại học Quốc gia TP HCM]
13Học viện Ngoại giao [Hà Nội]
14Đại học Luật TP HCM
15Đại học Thủy lợi [Hà Nội]
16Đại học Công nghệ [Đại học Quốc gia Hà Nội]
17Đại học Khoa học Tự nhiên [Đại học Quốc gia Hà Nội]
18Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn [Đại học Quốc gia Hà Nội]
19Đại học Ngoại ngữ [Đại học Quốc gia Hà Nội]
20Đại học Kinh tế [Đại học Quốc gia Hà Nội]
21Đại học Giáo dục [Đại học Quốc gia Hà Nội]
22Đại học Việt Nhật [Đại học Quốc gia Hà Nội]
23Đại học Y Dược [Đại học Quốc gia Hà Nội]
24Khoa Luật [Đại học Quốc gia Hà Nội]
25Khoa Quốc tế [Đại học Quốc gia Hà Nội]
26Khoa Quản trị Kinh doanh [Đại học Quốc gia Hà Nội]
27Khoa Các khoa học liên ngành [Đại học Quốc gia Hà Nội]
28Đại học Nông lâm TP HCM
29Đại học Xây dựng Hà Nội
30Đại học Sư phạm Hà Nội
31Đại học Giao thông Vận tải [Hà Nội]
32Đại học Kinh tế TP HCM
33Đại học Bách khoa [Đại học Quốc gia TP HCM]
34Học viện Tài chính [Hà Nội]
35Đại học Y Dược Hải Phòng
36Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
37Đại học Sư phạm Hà Nội 2 [Vĩnh Phúc]
38Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch [TP HCM]
39Đại học Mỏ - Địa chất [Hà Nội]
40Đại học Điện lực [Hà Nội]
41Học viện An ninh nhân dân [Hà Nội]
42Học viện Cảnh sát nhân dân [Hà Nội]
43Học viện Chính trị Công an nhân dân [Hà Nội]
44Đại học An ninh nhân dân [TP HCM]
45Đại học Cảnh sát nhân dân [TP HCM]
46Đại học Phòng cháy chữa cháy [Hà Nội]
47Đại học Kỹ thuật hậu cần công an nhân dân [Bắc Ninh]
48Học viện Quốc tế
49Đại học Kinh tế - Luật [Đại học Quốc gia TP HCM]
50Đại học Quốc tế [Đại học Quốc gia TP HCM]
51Đại học An Giang [Đại học Quốc gia TP HCM]
52Đại học Hồng Đức [Thanh Hóa]
53Đại học Mở Hà Nội
54Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải [Hà Nội]
55Đại học Công nghiệp Hà Nội
56Đại học Nguyễn Tất Thành [TP HCM]
57Đại học Hoa Sen [TP HCM]
58Đại học Ngoại ngữ - Tin học [TP HCM]
59Đại học Gia Định [TP HCM]
60Đại học Văn Hiến [TP HCM]
61Đại học Cần Thơ
62Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM
63Đại học Sư phạm TP HCM
64Đại học Tài chính - Marketing [TP HCM]
65Đại học Ngân hàng TP HCM
66Đại học Luật Hà Nội
67Học viện Kỹ thuật quân sự [Hà Nội]
68Học viện Quân y [Hà Nội]
69Học viện Hậu cần [Hà Nội]
70Học viện Hải quân [Khánh Hòa]
71Học viện Biên phòng [Hà Nội]
72Trường Sĩ quan Lục quân 1 [Hà Nội]
73Trường Sĩ quan Pháo binh [Hà Nội]
74Trường Sĩ quan Công binh [Bình Dương]
75Trường Sĩ quan Thông tin [Khánh Hòa]
76Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp [Vĩnh Phúc]
77Trường Sĩ quan Phòng hóa [Hà Nội]
78Trường Sĩ quan Không quân [Hà Nội]
79Trường Sĩ quan đặc công [Hà Nội]
80Trường Sĩ quan chính trị [Hà Nội]
81Trường Sĩ quan lục quân 2 [Đồng Nai]
82Học viện Phòng không - Không quân [Hà Nội]
83Học viện Khoa học quân sự [Hà Nội]
85Đại học Sài Gòn
86Đại học Dược Hà Nội
87Đại học Y tế công cộng [Hà Nội]
88Đại học Văn hóa Hà Nội
89Đại học Công đoàn [Hà Nội]
90Đại học Y Hà Nội
91Đại học Luật [Đại học Huế]
92Đại học Ngoại ngữ [Đại học Huế]
93Đại học Kinh tế [Đại học Huế]
94Đại học Nông lâm [Đại học Huế]
95Đại học Nghệ thuật [Đại học Huế]
96Đại học Sư phạm [Đại học Huế]
97Đại học Khoa học [Đại học Huế]
98Đại học Y - Dược [Đại học Huế]
99Khoa Giáo dục Thể chất [Đại học Huế]
100Trường Du lịch [Đại học Huế]
101Khoa Kỹ thuật và Công nghệ [Đại học Huế]
102Khoa Quốc tế [Đại học Huế]
103Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị
104Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
105Đại học Hà Nội
106Đại học Y dược TP HCM
107Đại học Bách khoa [Đại học Đà Nẵng]
108Đại học Kinh tế [Đại học Đà Nẵng]
109Đại học Sư phạm [Đại học Đà Nẵng]
110Đại học Ngoại ngữ [Đại học Đà Nẵng]
111Đại học Sư phạm kỹ thuật [Đại học Đà Nẵng]
112Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn [Đại học Đà Nẵng]
113Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum [Đại học Đà Nẵng]
114Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh [Đại học Đà Nẵng]
115Khoa Y dược [Đại học Đà Nẵng]
116Học viện Báo chí và Tuyên truyền [Hà Nội]
117Học viện Kỹ thuật mật mã [Hà Nội]
118Đại học Công nghiệp TP HCM
119Đại học Công nghiệp Thực phẩm [TP HCM]
120Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông [Hà Nội]
121Học viện Nông nghiệp Việt Nam [Hà Nội]
122Đại học Tôn Đức Thắng [TP HCM]
123Đại học Y dược Cần Thơ
124Học viện Hàng không Việt Nam [TP HCM]
125Đại học Giao thông Vận tải TP HCM
126Đại học Văn Lang [TP HCM]
127Đại học Công nghệ Sài Gòn
128Đại học Y Dược Thái Bình
129Đại học Điều dưỡng Nam Định
130Đại học Hàng hải Việt Nam
131Đại học Hải Phòng
132Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
133Học viện Tòa án [Hà Nội]
134Đại học Kiểm sát [Hà Nội]
135Đại học Mở TP HCM
136Đại học Văn hoá TP HCM
137Đại học Hùng Vương TP HCM
138Đại học Kiến trúc [Hà Nội]
139Đại học Mỹ thuật Công nghiệp [Hà Nội]
140Trường Công nghệ thông tin và truyền thông [Đại học Thái Nguyên]
141Địa học Kinh tế và Quản trị kinh doanh [Đại học Thái Nguyên]
142Trường Ngoại ngữ [Đại học Thái Nguyên]
143Đại học Kỹ thuật công nghiệp [Đại học Thái Nguyên]
144Đại học Nông lâm [Đại học Thái Nguyên]
145Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai
146Khoa Quốc tế [Đại học Thái Nguyên]
147Đại học Sư phạm [Đại học Thái Nguyên]
148Đại học Y Dược [Đại học Thái Nguyên]
149Đại học Khoa học [Đại học Thái Nguyên]
150Học viện Phụ nữ Việt Nam [Hà Nội]
151Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam [Hà Nội]
152Đại học Đại Nam [Hà Nội]
153Đại học Thành Đô [Hà Nội]
154Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
155Đại học Nội vụ Hà Nội
156Đại học Đồng Nai
157Đại học Công nghệ Đồng Nai
158Đại học Lạc Hồng [Đồng Nai]
159Đại học Quốc tế Miền Đông [Bình Dương]
160Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương
161Đại học Thủ Dầu Một
162Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu
163Đại học Lao động Xã hội
164Học viện Chính sách và Phát triển
165Đại học Nguyễn Trãi [Hà Nội]
166Đại học Phương Đông [Hà Nội]
167Đại học Quy Nhơn [Bình Định]
168Đại học Quang Trung [Bình Định]
169Đại học Khánh Hòa
170Đại học Thái Bình Dương [Khánh Hoà]
171Đại học Phú Yên
172Đại học Xây dựng Miền Trung [Phú Yên]
173Đại học Kiến trúc TP HCM
174Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM
175Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam [Hà Nội]
176Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng
177Đại học Thủ đô Hà Nội
178Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp [Hà Nội]
179Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội
180Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn [Đại học Quốc gia TP HCM]
181Khoa Y [Đại học Quốc gia TP HCM]
182Học viện Cán bộ TP HCM
183Đại học Tây Bắc [Sơn La]
184Đại học Tân Trào [Tuyên Quang]
185Đại học Hùng Vương [Phú Thọ]
186Đại học Hà Tĩnh
187Đại học Hoa Lư [Ninh Bình]
188Đại học Sao Đỏ [Hải Dương]
189Đại học Tây Nguyên [Đăk Lăk]
190Đại học Buôn Ma Thuột [Đăk Lăk]
191Đại học Đà Lạt [Lâm Đồng]
192Đại học Yersin Đà Lạt [Lâm Đồng]
193Đại học Vinh [Nghệ An]
194Đại học Y khoa Vinh [Nghệ An]
195Đại học Bạc Liêu
196Đại học Cửu Long [Vĩnh Long]
197Đại học Tân Tạo [Long An]
198Đại học Kiên Giang
199Đại học Đồng Tháp
200Đại học Trà Vinh
201Đại học Xây dựng miền Tây
202Đại học Nam Cần Thơ
203Đại học Tây Đô [Cần Thơ]
204Đại học Phenikaa [Hà Nội]
205Đại học Thăng Long [Hà Nội]
206Đại học Hòa Bình [Hà Nội]

>>>  Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT 2022

Video liên quan

Chủ Đề