Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của phong cách sinh hoạt

Các đặc trưng nào không phải của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?

26/11/2020 381

Câu hỏi Đáp án và lời giải
Câu Hỏi:
Các đặc trưng nào không phải của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?
A. Tính cụ thể, tính nghệ thuật, tính minh xác. B. Tính trừu tượng, tính trí tuệ, tính cá thể. C. Tính công vụ, tính chính xác, tính chuẩn mực. D. Cả A,B và C.
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt lớp 10 [tiếp]
Đáp án và lời giải
đáp án đúng: D
Các đặc trưng không phải của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là :
- Tính cụ thể, tính nghệ thuật, tính minh xác.
- Tính trừu tượng, tính trí tuệ, tính cá thể.
- Tính công vụ, tính chính xác, tính chuẩn mực.

Hoàng Việt [Tổng hợp]

Báo đáp án sai
Đang xử lý...

Cảm ơn Quý khách đã gửi thông báo.

Quý khách vui lòng thử lại sau.

Các đặc trưng nào không phải của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?

A. Tính cụ thể, tính nghệ thuật, tính minh xác.

B. Tính trừu tượng, tính trí tuệ, tính cá thể.

C. Tính công vụ, tính chính xác, tính chuẩn mực.

D. Cả A, B và C.

Đáp án chính xác
Xem lời giải

Đặc trưng nào dưới đây không phải đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?


Câu 91941 Nhận biết

Đặc trưng nào dưới đây không phải đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?


Đáp án đúng: a

Phương pháp giải

Bài giảng Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt --- Xem chi tiết
...

Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt [ Tiếp theo]

Trắc nghiệm bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt lớp 10 [tiếp]

THPT Sóc Trăng Send an email
0 3 phút
Câu 1. Ngôn ngữ sinh hoạt là gì?

A. Lời ăn tiếng nói hàng ngày.

B. Trao đổi thông tin.

Bạn đang xem: Trắc nghiệm bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt lớp 10 [tiếp]

C. Trao đổi ý nghĩ, tình cảm, đáp ứng nhu cầu tự nhiên của cuộc sống.

Bài viết gần đây
  • Cảm nhận về đoạn trích Chí khí anh hùng

  • Phân tích bài Bạch Đằng giang phú [Phú sông Bạch Đằng] – Trương Hán Siêu

  • Phân tích bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí – Nguyễn Du

  • Cảm nhận của em về 8 câu giữa bài Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ

D. Cả A, B và C.

Câu 2. Dạng lời nói bên trong của ngôn ngữ sinh hoạt gồm có?

A. Độc thoại nội tâm, đối thoại nội tâm, phát ngôn.

B. Đối thoại nội tâm, dòng tâm tư, phát ngôn.

C. Dòng tâm tư, độc thoại nội tâm, đối thoại nội tâm.

D. Lời nói trong kịch, đối thoại nội tâm, độc thoại nội tâm.

Câu 3. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt có các đặc trưng sau?:

A. Tính trí tuệ, tính cụ thể, tính cá thể.

B. Tính trừu tượng, tính cụ thể, tính công vụ.

C. Tính cụ thể, tính chính xác, tính cá thể.

D. Tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể.

Câu 4. Tính cảm xúc của ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện qua?:

A. Đích lời nói của người phát ngôn.

B. Sắc thái giọng nói của người phát ngôn.

C. Cử chỉ, điệu bộ của người phát ngôn.

D. Các cách diễn đạt cụ thể bằng từ ngữ.

Câu 5. Các đặc trưng nào không phải của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?

A. Tính cụ thể, tính nghệ thuật, tính minh xác.

B. Tính trừu tượng, tính trí tuệ, tính cá thể.

C. Tính công vụ, tính chính xác, tính chuẩn mực.

D. Cả A,B và C.

Câu 6. Ngôn ngữ sinh hoạt ở dạng lời thoại trong tiểu thuyết có biến thể là gì?:

A. Là lời nói hàng ngày, tự nhiên.

B. Là những lời thoại có vần, có nhịp.

C. Tuân thủ theo luật thơ, ngắt nhịp, ngắt dòng.

D. Có ý nghĩa khác.

Câu 7. Trong truyện cổ tích Tấm Cám , có lời thoại như sau: Bống bống bang bang, lên ăn cơm vàng cơm bạc nhà ta. Chớ ăn cơm hẩm cháo hoa nhà người.

Câu nói đó thể hiện sắc thái giọng nói gì?

A. Giọng dọa dẫm, mắng nhiếc.

B. Giọng yêu thương, trìu mến, dỗ dành.

C. Giọng yêu thương, trách móc.

D. Giọng thương yêu, giận hờn, dọa dẫm.

Câu 8. Cho đoạn hội thoại sau:
Mtao Mxây: – Khoan, diêng, khoan! Để ta xuống. Người không được đâm ta khi ta đang đi xuống đó, nghe!
Đăm Săn: – Sao ta lại đâm ngươi khi ngươi đang đi xuống nhỉ? Ngươi xem, đến con lợn nái của nhà ngươi dưới đất, ta cũng không thèm đâm nữa là!
Mtao Mxây: – Ta sợ ngươi đâm ta khi ta đang đi lắm.
Đăm Săn: – Sao ta lại đâm ngươi khi người đang đi nhỉ? Ngươi xem, đến con trâu nhà ngươi trong chuồng, ta cũng không thèm đâm nữa là!
Đoạn đối thoại trên là:

A. Những lời nói của Đăm Săn và Mtao Mxây trước khi giao tranh.

B. Những lời nói của Đăm Săn và Mtao Mxây trong lúc giao tranh.

C. Những lời nói của Đăm Săn và Mtao Mxây sau cuộc giao tranh.

D. Những lời thách đố giữa Đăm Săn và Mtao Mxây để khẳng định tài năng của mỗi người.

Câu 9. Sao ta lại đâm ngươi khi ngươi đang đi xuống nhỉ?
Câu nói trên thể hiện tình cảm, thái độ gì?

A. Ngạc nhiên

B. Khẳng định

C. Nghi ngờ

D. Trách cứ

Câu 10. Người không được đâm ta khi ta đang đi xuống đó, nghe!
Câu nói trên nhằm mục đích gì?

A. Chê trách

B. Can ngăn

C. Yêu cầu

D. Sai khiến

Câu 11. Ngươi xem, đến con trâu nhà ngươi trong chuồng, ta cũng không thèm đâm nữa là!
Câu văn trên sử dụng phép tu từ nào?

A. So sánh

B. Ẩn dụ

C. Hoán dụ

D. Nhân hóa

Nội dung

  • 1 đáp án Trắc nghiệm bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt lớp 10 [tiếp]
  • 2 Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt tiếp theo giúp ôn tập và củng cố kiến thức bài học trong chương trình Ngữ văn lớp 10

Đặc trưng phong cách Ngôn ngữ

Đăng lúc 13/06/202025/06/2020 Bởi PhuongLoan

Phong cách ngôn ngữ là sự diễn đạt bằng hai phương diện: dạng nói và chữ viết, có thể được quy về một số kiểu nhất định. Nó còn là toàn bộ những đặc điểm về cách thức diễn đạt, tạo thành kiểu diễn đạt ở một loại văn bản nhất định. Vậy, hiện nay ở Việt Nam có những phong cách ngôn ngữ nào?

Hiện nay ở Việt Nam có những phong cách ngôn ngữ nào?

Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày mà con người dùng để trao đổi thông tin, ý nghĩ, tình cảm… đáp ứng nhu cầu của cuộc sống. Với 2 dạng tồn tại đó là dạng nói dạng viết [nhật ký, thư từ, tin nhắn điện thoại…].

Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong cách được sử dụng trong giao tiếp sinh hoạt hàng ngày, thuộc hoàn cảnh giao tiếp không mang tính nghi thức. Giao tiếp ở đây thường với tư cách cá nhân nhằm để trao đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm của mình với người khác.

Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt gồm:

Tính cụ thể: Cụ thể về không gian, thời gian, hoàn cảnh giao tiếp, nhân vật giao tiếp, nội dung và cách thức giao tiếp…

Tính cảm xúc: Cảm xúc của người nói thể hiện qua giọng điệu, các trợ từ, thán từ, sử dụng kiểu câu linh hoạt,..

Tính cá thể: Là những nét riêng về giọng nói, cách nói năng của mỗi người. Qua đó ta có thể thấy được đặc điểm của người nói về giới tính, tuổi tác, tính cách, sở thích, nghề nghiệp…

Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người. Là ngôn ngữ được tổ chức, sắp xếp, lựa chọn, gọt giũa, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ.

Ngôn ngữ nghệ thuật được dùng trong văn bản nghệ thuật như: Ngôn ngữ tự sự [truyện ngắn, tiểu thuyết, hồi ký…]; Ngôn ngữ trữ tình [ca dao, vè, thơ…]; Ngôn ngữ sân khấu [kịch, chèo, tuồng…]. Ngoài ra ngôn ngữ nghệ thuật còn tồn tại trong văn bản chính luận, báo chí, lời nói hằng ngày…

Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là phong cách được dùng trong sáng tác văn chương nghệ thuật, với các đặc trưng như sau:

Tính hình tượng: Tác giả xây dựng hình tượng chủ yếu bằng các biện pháp tu từ: ẩn dụ, nhân hóa, so sánh, hoán dụ, điệp…

Tính truyền cảm: Ngôn ngữ nghệ thuật có khả năng gây cảm xúc, ấn tượng mạnh với người nghe, người đọc.

Tính cá thể: Là dấu ấn riêng của mỗi người, lặp đi lặp lại nhiều lần qua các bài viết hay các tác phẩm, tạo thành phong cách nghệ thuật riêng. Tính cá thể hóa của ngôn ngữ còn thể hiện trong lời nói của nhân vật trong tác phẩm.

Phong cách ngôn ngữ chính luận

Ngôn ngữ chính luận là ngôn ngữ dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự… với mục đích trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hóa, tư tưởng… theo một quan điểm chính trị nhất định.

Phong cách ngôn ngữ chính luận là phong cách được dùng trong lĩnh vực chính trị xã hội. Với các đặc trưng như sau:

Tính công khai về quan điểm chính trị: Văn bản chính luận phải thể hiện rõ quan điểm của người nói/ viết về những vấn đề trong cuộc sống, không che giấu, úp mở. Do đó, từ ngữ trong phong cách này phải được cân nhắc kỹ càng, tránh dùng từ ngữ mơ hồ; đồng thời tránh viết câu phức tạp, nhiều ý gây những cách hiểu sai.

Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận: Văn bản chính luận có hệ thống luận điểm, luận cứ, luận chứng rõ ràng, mạch lạc và sử dụng từ ngữ liên kết rất chặt chẽ: vì thế, bởi vậy, do đó, tuy… nhưng…, để, mà…

Tính truyền cảm, thuyết phục: Thể hiện ở lí lẽ đưa ra, giọng văn hùng hồn, tha thiết, bộc lộ nhiệt tình của người viết.

Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là phong cách được dùng trong sáng tác văn chương nghệ thuật

Phong cách ngôn ngữ khoa học

Ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học, tiêu biểu là các văn bản khoa học. Ngôn ngữ khoa học tồn tại ở 2 dạng là nói [bài giảng, nói chuyện khoa học…] và viết [giáo án, sách, vở…]

Đặc trưng phong cách ngôn ngữ khoa học:

Tính khái quát, trừu tượng :

+ Ngôn ngữ khoa học dùng nhiều thuật ngữ khoa học, đó là những từ chuyên môn dùng trong từng ngành khoa học.

+ Kết cấu văn bản thường mang tính khái quát [các luận điểm khoa học trình bày từ lớn đến nhỏ, từ khái quát đến cụ thể].

Tính lí trí, logic:

+ Từ ngữ: chỉ dùng với một nghĩa, không dùng các biện pháp tu từ.

+ Câu văn chặt chẽ, mạch lạc, là một đơn vị thông tin, cú pháp chuẩn.

+ Kết cấu văn bản: câu văn liên kết chặt chẽ và mạch lạc, cả văn bản thể hiện một lập luận logic.

Tính khách quan, phi cá thể:

+ Câu văn trong văn bản khoa học có sắc thái trung hoà, ít cảm xúc.

+ Khoa học có tính khái quát cao nên ít có những biểu đạt có tính chất cá nhân.

Phong cách ngôn ngữ báo chí

Ngôn ngữ báo chí là ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận quần chúng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội. Loại ngôn ngữ này tồn tại ở 2 dạng nói [thuyết minh, phỏng vấn trực tiếp…] và viết [báo viết].

Phong cách ngôn ngữ báo chí được dùng ở những thể loại tiêu biểu là bản tin, phóng sự, tiểu phẩm… Ngoài ra còn có quảng cáo, bình luận thời sự, thư bạn đọc… Mỗi thể loại có yêu cầu riêng về sử dụng ngôn ngữ.

Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ báo chí gồm:

Tính thông tin thời sự: Thông tin cập nhật nóng hổi, chính xác về địa điểm, thời gian, nhân vật, sự kiện,…

Tính ngắn gọn: Lời văn ngắn gọn nhưng lượng thông tin cao [bản tin, tin vắn, quảng cáo…].

Tính sinh động, hấp dẫn: Cách dùng từ, đặt câu và tiêu đề phải kích thích sự tò mò của người đọc phong cách ngôn báo chí.

Ngôn ngữ báo chí là ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế

Phong cách ngôn hành chính

Văn bản hành chính được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực hành chính. Ðó là giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này và nước khác trên cơ sở pháp lí [thông tư, nghị định, đơn từ, báo cáo, hóa đơn, hợp đồng…].

Phong cách ngôn ngữ hành chính được dùng nhiều trong các văn bản hành chính, với những đặc trưng sau:

Tính khuôn mẫu: Văn bản hành chính phải tuân thủ theo một khuôn mẫu nhất định. Văn bản hành chính thường gồm nhiều chương, mục để tiện theo dõi.

Tính minh xác: Không dùng phép tu từ, lối biểu đạt hàm ý hoặc mơ hồ về nghĩa. Bên cạnh đó, không tùy tiện xóa bỏ, thay đổi, sửa chữa nội dung và đảm bảo chính xác từng dấu câu, chữ kí, thời gian.

Tính công vụ: Trong văn bản hành chính không dùng từ ngữ biểu hiện quan hệ, tình cảm cá nhân [nếu có cũng chỉ mang tính ước lệ: kính mong, kính gửi, trân trọng cảm ơn…]. Dùng lớp từ toàn dân và không dùng từ địa phương, khẩu ngữ…

Bài viết liên quan

  • Review ngành Báo chí
  • Ngành Báo chí và Truyền thông thi khối nào?
  • Nghề phóng viên và bản mô tả công việc mới nhất 2021
  • Những điều bạn chưa biết về nghề Biên tập viên!

Video liên quan

Chủ Đề