Công thức tính số electron hóa trị

Tất cảToánVật lýHóa họcSinh họcNgữ vănTiếng anhLịch sửĐịa lýTin họcCông nghệGiáo dục công dânTiếng anh thí điểmĐạo đứcTự nhiên và xã hộiKhoa họcLịch sử và Địa lýTiếng việtKhoa học tự nhiênÂm nhạcMỹ thuật


Thế nào là nguyên tố s, p, d, f? Electron hóa trị [điện tử hóa trị] là gì? Cách xác định electron hóa trị của các nguyên tố s, p, d, f sau Na [Z = 11], Cl [Z = 17], Zn [Z = 30], La [Z = 57].

Bạn đang xem: Electron hóa trị là gì

ai giúp mình thank ạ



Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.

Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.

Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.

Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có -electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.

Electron hóa trị hay electron ngoài cùng những electron ở các orbital ngoài cùng và có thể tham gia vào các liên kết của nguyên tử. Electron hóa trị các nguyên tố nhóm chính nằm ở lớp ngoài cùng, trong nguyên tố nhóm phụ [kim loại chuyển tiếp] electron hóa trị có tại lớp ngoài cùng và lớp d kế cận.

bạn nên tìm obitan của mỗi nguyên tố thì sẽ nhanh hơn

Na s=5e,p=6

cL=s=6 e,p=11e

Zn:s=8e,p=12 e

La:s=12e,p=24 e,d=21e ,f=0


Đúng 0 Bình luận [0] Các câu hỏi tương tự


mọi người giúp em với

Một electron hóa trị nào đó của nguyên tử O [Z = 8] ở trạng thái cơ bản có thể có bộ 4 số

lượng tử như sau:

a. [1, 0, 0, +1/2] b. [2, 2, 0, -1/2] c. [2, 1, -1, +1/2] d. [3, 0, 0, +1/2]

Lớp 10 Hóa học Chương 1. Nguyên tử 0 0


Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại của các nguyên tố

a]Mg[Z=12],Na[Z=11],Al[Z=13]

b]S[Z=16],F[Z=9],CL[Z=17],P[Z=15]

giúp với ạ !!!

Lớp 10 Hóa học Chương 1. Nguyên tử 2 0

DẠNG 3.BÀI TOÁN VÉ CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ, ION.

Xem thêm: Tết 2018 Là Con Gì ? Thuộc Mệnh Gì? Tổng Quan Cuộc Đời Chi Tiết

Bài 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau đây [ở trạng thái cơ bản] : N[Z= 7], AI [Z= 13], Cl [Z= 17], Ca [Z=20], S [Z= 16], Na [Z= 11]

Xác định tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố trên.

Bài 2: Nguyên tử nguyên tố X có sự phân bổ electron trên các lớp là 2/8/5 . Viết cấu hình đầy đủ và nêu tính chất hóa học cơ bảnBài 3: Nguyên tử nguyên tố X 3 lớp electron và tổng số electron trên phân lớp p là 11. Viết cấu hình đầy đủ và nêu tính chất hóa học cơ bản.

Lớp 10 Hóa học Chương 1. Nguyên tử 0 0

13. Hóa trị của nguyên tố? Cách xác định hóa trị của nguyên tố ở trạng thái cơ bản và kích thích của Be, C, S. Cho biết Be [Z=2], C [Z=6], S [Z=16].

14. Thế nào là sự lai hóa? Các kiểu lai hóa thường gặp? Ý nghĩa của thuyết lai hóa? Đặc điểm của orbital lai hoá? Các kiểu lai hoá?

15. Dựa vào thuyết lai hoá hãy mô tả sự hình thành phân tử BeH2, BH3, CH4, C2H5OH, C2H4, C2H2, CO2, SO2, SO3, CH3Cl, NH3, H2O, NF3. Cho biết Be [Z = 2], H [Z = 1], C [Z = 6], S [Z = 16], Cl [Z =17], N [Z = 7], F [Z = 9], O [Z = 8].

giúp mn ơi>

Lớp 10 Hóa học Chương 1. Nguyên tử 1 0

15. Xác định giá trị 4 số lượng tử ứng với electron cuối cùng của K [Z = 19]; Br [Z = 35]; Fe [Z = 26].

giúp mình luôn với ạ thank nhiều ạ?

Lớp 10 Hóa học Chương 1. Nguyên tử 2 0

Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có hai đồng vị Y và Z, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị Y = 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Z. Xác định số khối của Y và Z.Hoá 10 khó quá mong các bạn giúp đỡ !!!!!!!! 

Lớp 10 Hóa học Chương 1. Nguyên tử 3 0

nguyên tử nguyên tố Z có số electron nhiều hơn ion Na 6 electron

A] xác định vị trí của Z trong bảng tuần hoàn

B] xác định loại nguyên tố, tính chất của nguyên tố

Lớp 10 Hóa học Chương 1. Nguyên tử 0 0

1] Oxit kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% O, còn oxit của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% O. Xác định kim loại đó.2]hợp chất A có công thức hóa học RX2 trong đó R chiếm 63,22% về khối lượng trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 5 hạt trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.Tổng số hạt p trong phân tử RX2 là 41 hạt. tìm CTHH của hợp chất A3] một hợp chất hữu cơ có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau 85,7% C;14,3% H biết phân tử hợp chất nặng gấp 28 lần phân tử hidro.tìm CTHH của hợp chất đó

Lớp 10 Hóa học Chương 1. Nguyên tử 2 0

Độ âm điện của dãy ntố Na [z=11] mg[z=12] Al[z=13] p[z=15] cl[z=17] biến đổi như thế nào?

A. tăg B. k thay đổi C. Giảm D vừa giảm vừa tăg

Lớp 10 Hóa học Chương 1. Nguyên tử 2 0 Loading...

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.

Electron hóa trị hay electron ngoài cùng là những electron ở các orbital ngoài cùng và có thể tham gia vào các liên kết của nguyên tử. Electron hóa trị các nguyên tố nhóm chính nằm ở lớp ngoài cùng, trong nguyên tố nhóm phụ [kim loại chuyển tiếp] electron hóa trị có tại lớp ngoài cùng và lớp d kế cận.

Nguyên tử He với 2 proton + 2 neutron trong hạt nhân và 2 electron hóa trị

Các electron hóa trị có thể hay không tham gia vào liên kết của nguyên tử, phụ thuộc vào trạng thái hóa học của nguyên tử, khi tham gia chúng được gọi là electron liên kết. Ví dụ, clo trong HCl có 1 electron hóa trị tham gia liên kết, nhưng ở HClO4 có 7 electron liên kết.


Electron hóa trị của các nhóm

Nhóm Số electron hóa trị
1 1
2 2
3 - 12 - bằng tổng số e lớp d cộng số e lớp s

- nếu tổng thu được có giá trị 8,9,10 thì cùng

xếp vào nhóm 8B. Vậy nên mới có 3 nhóm 8B.

13 3
14 4
15 5
16 6
17 7
18 8 *
* ngoại trừ He
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Electron hóa trị.

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

[[Thể loại:Liên kết hóa l j, b học]]

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Electron_hóa_trị&oldid=66275869”

Electron hóa trị là vấn đề quan trọng và được quan tâm trong chương trình hóa học Trung học phổ thông. Vậy electron hóa trị là gì? Cách xác định số electron hóa trị như nào? Cùng ttmn.mobi tìm hiểu electron hóa trị là gì trong bài viết cụ thể dưới đây!

Electron hóa trị là gì?

Trước hết là định nghĩa electron hóa trị là gì? Electron hóa trị [electron ngoài cùng] là những electron ở các orbital ngoài cùng và có thể tham gia vào các liên kết của nguyên tử. Electron hóa trị các nguyên tố nhóm chính nằm ở lớp ngoài cùng, trong nguyên tố nhóm phụ [kim loại chuyển tiếp] electron hóa trị có tại lớp ngoài cùng và lớp d kề cận.

Bạn đang xem: Electron hóa trị là gì

Electron hóa trị của các nguyên tố có thể tham gia vào liên kết của nguyên tử [gọi là electron liên kết] nhưng cũng có thể không. Nói cách khác số electron hóa trị của một nguyên tố cho biết số electron tối đa có thể tham gia liên kết của nguyên tử nguyên tố đó.

Xác định số electron hóa trị dựa vào bảng hệ thống tuần hóa các nguyên tố hóa học

Electron hóa trị là gì và cách xác định số e hóa trị như nào? Xác định được số electron hóa trị lớp ngoài cùng của một nguyên tố hóa học là một kỹ năng cần thiết. Dựa vào đó mà bạn có thể biết được số liên kết trong phân tử, cơ sở của việc phân tử đó hình thành liên kết đôi chứ không phải liên kết đơn. Dựa vào bảng HTTH các nguyên tố hóa học là cách đơn giản để xác định số electron hóa trị của nguyên tố.

Bảng hệ thống tuần hoàn của Menđêleep được chia làm 18 cột gọi là các nhóm. Ta có nhóm IA, IIA, IIIA… hay IB, IIB, IIIB…

Số electron hóa trị của một nguyên tố trùng với số thứ tự của nhóm. Các nguyên tố thuộc cùng một cột thì có cùng electron hóa trị.

Xem thêm: Tín Hiệu Tương Tự Là Gì ? Phân Biệt Tín Hiệu Analog Và Digital

Các nguyên tố thuộc nhóm A thì số electron hóa trị là số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố. Các nguyên tố thuộc nhóm B thì số electron hóa trị có thể nằm ở phân lớp ngoài cùng hoặc sát phân lớp ngoài cùng [nếu phân lớp này chưa bão hòa] của nguyên tố. Cụ thể:

Các nguyên tố thuộc nhóm IA có 1e hóa trịCác nguyên tố thuộc nhóm IIA có 2e hóa trịCác nguyên tố thuộc nhóm IIIA có 3e hóa trịCác nguyên tố thuộc nhóm IVA có 4e hóa trịCác nguyên tố thuộc nhóm VA có 5e hóa trịCác nguyên tố thuộc nhóm VIA có 6e hóa trịCác nguyên tố thuộc nhóm VIIA có 7e hóa trịCác nguyên tố thuộc nhóm VIIIA có 8e hóa trị

Ví dụ : S và Cr đều nằm ở nhóm VI nên có tối đa 6e hóa trị. Cụ thể :

S có cấu hình e [1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{4}]. Số e hóa trị thuộc orbitan hóa trị lớp ngoài cùng là [3s^{2}3p^{4}]

Cr có cấu hình e [1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{5}4s^{1}]. Số e hóa trị của Crom thuộc orbitan phân lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là [3d^{5}4s^{1}]

Một số lưu ý về electron hóa trị

Một lưu ý bạn cần đặc biệt quan tâm đó là số electron hóa trị hoàn toàn khác với hóa trị của nguyên tử nguyên tố.

Hóa trị của một nguyên tố là đặc trưng cho khả năng của nguyên tử nguyên tố đó có thể hình thành một số liên kết hóa học nhất định [xét cho từng phân tử hay hợp chất cụ thể khác nhau]. Hóa trị không thể xác định dựa vào bảng tuần hoàn được. Phải biết rõ cấu tạo phân tử của một chất mới xác định được hóa trị của các nguyên tố cấu tạo nên chất đó. Thực tế thì không phải bao giờ ta cũng xác định được cấu tạo phân tử của một chất. Vì vậy mà các nhà khoa học đã đề xuất khái niệm hóa trị hình thức gọi là số oxy hóa [để xác định hóa trị giả định, tương đối của nguyên tử].

Giữa số oxy hóa của nguyên tố và số electron hóa trị của nguyên tử có mối liên hệ mật thiết. Số oxy hóa dương lớn nhất của một nguyên tố bằng số electron hóa trị của nó.

Hy vọng qua bà viết bạn đã biết cách xác định số electron hóa trị của một nguyên tố. Nếu bạn muốn đóng góp hay còn những thắc mắc nào xoay quanh bài viết electron hóa trị là gì thì hãy để lại nhận xét bên dưới chúng mình cùng trao đổi thêm nhé!

Video liên quan

Chủ Đề