Bài 4 trang 23 SGK Tiếng Anh 11

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Unit 2 lớp 11: Reading

Video giải Tiếng Anh 11 Unit 2: Relationships - Reading - Cô Thanh Hoa [Giáo viên VietJack]

1. Discuss with a partner. [Thảo luận với bạn bên cạnh]

Quảng cáo

- Picture a The teacher is returning students' papers. The boy is depressed because of his poor grades.

- Picture b Their relationship is breaking up.

- Picture c They're having an argument.

2. An advice column in a newspaper offers help to readers when they arc in trouble. Read the column and match the readers’ names with their problems. [Mục lời khuyên trên một tờ báo sẽ giúp độc giả nào đang gặp rắc rối. Em hãy đọc rồi ghép tên của độc giả với những rắc rối của họ.]

Hướng dẫn dịch

Câu hỏi: Hoa là người bạn duy nhất của em ở trường. Bạn ấy cũng là người duy nhất mà em hoàn toàn tin tưởng. Hai tuần trước, em đã kể cho bạn ấy rằng em không hạnh phúc và em cảm thấy cô đơn, và thậm chỉ em muốn bỏ học. Bạn ấy hứa không kể cho ai nghe ... nhưng sau đó bạn ấy lại kể cho cô giáo của chúng em về điều đó. Chúng em đã cãi nhau và em không nói chuyện với bạn ấy nữa. Em làm như thế có đúng không ạ?

Chuyên gia tư vấn: Hà thân mến, chị hiểu cảm giác của em. Nhưng hãy suy nghĩ theo hướng này nhé: Có lẽ Hoa thực sự lo rằng em sẽ bỏ học. Bạn ấy không biết làm saồ để giúp em. Chị chắc chắn là bạn ấy chỉ muốn giúp em theo cách riêng của bạn ấy dù đó không phải là cách em muốn. Hãy cố gắng hòa giải với Hoa, nói chuyện với bạn ấy về điều đó, và chị hi vọng rằng em các em sẽ lại là bạn tốt của nhau. Chúc em may mắn!

Câu hỏi: Trong lớp, các bạn nữ có quan hệ rất hài hòa với các bạn nam, ngoại trừ em. Các bạn nữ thậm chí không thèm quan tâm đến em, còn các bạn nam hay châm chọc em về điều đó. Em nghĩ rằng bởi vì em lùn và béo, còn các bạn nữ thì chẳng thấy em có gì hấp dẫn cả. Em cảm thấy rất cô đơn. Vui lòng giúp em với.

Chuyên gia tư vấn: Ồ, đừng quá lo lắng. Mỗi nguời có những phẩm chất riêng giúp họ trở nên hấp dẫn trong mắt người khác. Giá trị thực của một người không nằm ở vẻ bề ngoài của họ mà nằm ở những thành tựu của họ và đóng góp của họ cho cộng đồng. Chị không nghĩ là vẻ bề ngoài của em khiến các bạn nữ tránh xa em. Nếu em học hành chăm chỉ và trở thành một học sinh giỏi, các bạn nữ có lẽ sẽ chú ý đến em và nhờ em giúp đỡ. Đồng thời, em cũng nên xây dựng tình bạn với họ. Hãy khởi xướng và tham gia vào các cuộc nói chuyện một cách thân tình. Hỏi họ những câu hỏi đế xem họ thích nói về gì - một bài hát, một bộ phim hay một thứ gì đó - và sau đó thảo luận về chủ đề đó. Chị hi vọng rằng điều đó sẽ giúp ích được em.

Quảng cáo

3. Find the words or expressions in the text that have the following meanings and write them in the spacc below. [Tìm từ / cụm từ trong đoạn văn có nghĩa dưới đây rồi viết những từ đó vào khoảng trống bên dưới.]

1. be on good terms with someone2. take the initiative3. trust4. engage in [a conversation]5. drop out [of school]

4. Read the newspaper column again and answer the questions. [Hãy đọc lại bài báo rồi trả lời câu hỏi.]

1. They are close friends.

2. Ha told Hoa about her depression and her intention to drop out of school.

3. Because Hoa promised to keep Ha's story scret, but then she told the teacher about it.

4. No. She tries to explain why Hoa told the teacher about Hoa's problem, and advises Ha to talk to Hoa again.

5. He thinks he is short and fat, and girls don't find him attractive.

6. Because Nam does not have a good relationship with the girls in his class.

7. The counsellor advises Nam to focus on his studies, become an excellent student and learn how to start a friendly conversation with his classmates.

Quảng cáo

5. If you were the counsellor in charge of the advice column, what would you advise Ha and Nani to do? Discuss with a partner. [Nếu em là tư vấn viên chuyên mục cho lời khuyên em sẽ khuyên Hà và Nam làm gì? Thảo luận với bạn bên cạnh.]

Bài giảng: Unit 2: Relationships - Reading - Cô Lê Mai Anh [Giáo viên VietJack]

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2 khác:

Xem thêm các tài liệu giúp học tốt Tiếng Anh lớp 11 mới:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

unit-2-relationships.jsp

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Listening

Task 1. Does your city, or the one nearest to you, have any of these drawbacks?

[Thành phố của bạn hoặc 1 thành phố nào đó gần nhất có hạn chế gì không?]

- urban sprawl [sự mở rộng đô thị, đô thị hóa]

- noise [tiếng ồn]

- high cost of living [chi phí sinh hoạt cao]

- traffic jams [tắc đường]

- air pollution [ô nhiễm không khí]

- bad weather [thời tiết xấu]

- crime [tội phạm]

- overcrowding [quá tải dân số, quá đông đúc]

Lời giải chi tiết:

Yes, my city [Hanoi] has all of the drawbacks.

[Có, thành phố Hà Nội của tôi có tất cả những hạn chế này.]

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Listen and write the missing word in each gap.

[Nghe và viết những từ còn thiếu.]

1. “Some ___________ have problems with pollution, crime or bad weather – here we have traffic jams”.

2. Before going to the___________, she has to take her children to school.

3. In the evening the ___________ is even worse.

4. Now so many people have a car, and there aren't enough ___________ in the city.

Lời giải chi tiết:

1. cities  

2. office    

3. traffic    

4. roads  

1. “Some cities have problems with pollution, crime or bad weather – here we have traffic jams”.

["Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tội phạm và thời tiết xấu - còn ở đây chúng tôi gặp phải ùn tắc giao thông".]

2. Before going to the office, she has to take her children to school.

[Trước khi đến cơ quan, cô ấy phải đưa con của cô ấy đến trường.]

3. In the evening the traffic is even worse.

[Vào buổi tối giao thông rất tệ.]

4. Now so many people have a car, and there aren't enough roads in the city.

[Bây giờ có quá nhiều người có ô tô, và không đủ đường trong thành phố.]

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Listen again and choose the correct answer. 

[Nghe lại và chọn đáp án đúng.]

1. What is the most serious problem in Bangkok?

A. Pollution

B. Bad weather

C. Traffic jams

2. How does Suzanne go to work?

A. By car

B. By Skytrain

C. By metro

3. How long does it take Suzanne to go to work every day?

A. Two hours

B. Five hours

C. Half an hour

4. In the evening the traffic is ___________.

A. better

B. worse

C. the same

5. Why is traffic so bad in Bangkok?

A. People move around by boat.

B. There aren't enough roads.

C. There isn't a Skytrain or metro.

Phương pháp giải:

Audio script:

Suzanne lives in Bangkok with her husband and two children. Her office is seven km away but it takes her two hours to get there by car every day.

“Some cities have problems with pollution, crime, or bad weather - here we have traffic jams,” she says. Before going to the office, she has to take her children to school - so she sets off at 5 a.m. The children sleep until they arrive at school. Then Suzanne begins her journey to the office

In the evening the traffic is even worse. Traffic moves in the city centre at half a kilometre an hour. In rainy weather it doesn't move at all.

But why is it so bad? In the past, more people moved around Bangkok by boat. Now so many people have a car, and there aren't enough roads in the city. The Skytrain and metro can help a bit, but they are limited in range and don't cover all parts of the city. 

Tạm dịch:

Suzanne sống ở Băng Cốc với chồng và hai đứa con của cô ấy. Văn phòng của cô ấy ở cách 7km nhưng cô ấy phải mất 2 tiếng đi xe ô tô hằng ngày.

"Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tệ nạn, hoặc thời tiết tệ - ở đây chúng tôi gặp phải tắc nghẽn giao thông", cô ấy nói. Trước khi tới văn phòng, cô ấy phải đưa những đứa trẻ của cô ấy tới trường - vì vậy cô ấy rời nhà từ 5 giờ sáng. Những đứa trẻ ngủ đến tận khi chúng đến trường. Sau đó Suzanne bắt đầu lịch trịch của cô ấy tới văn phòng.

Vào buổi tối, giao thông  rất tệ. Di chuyển giao thông trong trung tâm thành phố nửa km là một giờ. Trời mưa thì hoàn toàn không di chuyển được.

Nhưng tại sao nó lại tệ như vậy? Trước đây, nhiều người ở Băng Cốc di chuyển bằng thuyền. Bây giờ nhiều người có ô tô, và không đủ đường đi trong thành phố. Tàu trên không và tàu điện ngầm có thể giúp được một chút, nhưng chúng có giới hạn trong phạm vi và không bao gồm tất cả các khu vực trong thành phố.

Lời giải chi tiết:

1. What is the most serious problem in Bangkok? - C. Traffic jams

[Vấn đề gì đang là lo lắng nhất ở Băng Cốc? - C. Tắc nghẽn giao thông]

2. How does Suzanne go to work? - A. By car

[Suzanne đi làm bằng phương tiện gì? - A. Bằng ô tô.]

3. How long does it take Suzanne to go to work every day? - A. Two hours

[Hàng ngày Suzanne đi đến chỗ làm mất bao lâu? - A. 2 tiếng.]

4. In the evening the traffic is worse.

[Giao thông vào buổi tối thì rất tệ.]

5. Why is traffic so bad in Bangkok? - B. There aren't enough roads.

[Tại sao giao thông rất tệ ở Băng Cốc? - Không có đủ đường.]

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Read the paragraph and complete the outline below 

[Đọc đoạn văn và hoàn thành dàn ý sau.]

Living in a city has a number of drawbacks. Firstly, there is the problem of traffic jams and traffic accidents. The increase in population and the increasing number of vehicles have caused many accidents to happen every day. Secondly, air pollution negatively affects people's health, and it also has a bad influence on the environment. More and more city dwellers suffer from coughing or breathing problems. Thirdly, the city is noisy, even at night. Noise pollution comes from the traffic and from construction sites. Buildings are always being knocked down and rebuilt. These factors contribute to making city life more difficult for its residents.

Outline

Topic sentence: ______________

Problem 1: ______________

Problem 2: ______________

Problem 3: ______________

Conclusion: ______________

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Sống trong thành phố có một số nhược điểm. Thứ nhất, có vấn đề ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông. Sự gia tăng dân số và số lượng xe ngày càng tăng đã gây ra nhiều tai nạn xảy ra hàng ngày. Thứ hai, ô nhiễm không khí ảnh hưởng tiêu cực đến sức khoẻ con người, và nó cũng có ảnh hưởng xấu đến môi trường. Ngày càng có nhiều người ở thành phố phải chịu đựng những vấn đề về hô hấp. Thứ ba, thành phố ồn ào, thậm chí vào ban đêm. Ô nhiễm tiếng ồn do giao thông và từ các công trình xây dựng. Tòa nhà luôn bị phá hủy và xây dựng lại. Những yếu tố này góp phần làm cho đời sống của người dân thành phố trở nên khó khăn hơn.

Lời giải chi tiết:

Outline: [Dàn ý:]

Topic sentence: Living in a city has a number of drawbacks.

[Câu chủ đề: Sống ở thành phố có một số nhược điểm.]

Problem 1: traffic jams and traffic accidents

[Vấn đề 1: ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông]

"There is the problem of traffic jams and traffic accidents."

[Có vấn đề ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông.]

Problem 2: air pollution

[Vấn đề 2: ô nhiễm không khí]

"Air pollution negatively affects people’s health, and it also has a bad influence on the environment."

[Ô nhiễm không khí ảnh hưởng tiêu cực đến sức khoẻ con người, và nó cũng có ảnh hưởng xấu đến môi trường.]

Problem 3: noise/noise pollution

[Vấn đề 3: ô nhiễm tiếng ồn]

"The city is noisy."

["Thành phố thật ồn ào."]

Conclusion: These factors contribute to making city life more difficult for its residents.

[Kết luận: Những yếu tố này làm cho cuộc sống thành phố trở nên khó khăn hơn cho người dân.]

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Choose one item from the list in 1. Make an outline, and then write a paragraph on one of the topics.

[Chọn 1 từ ở bài 1. Viết dàn ý và sau đó viết 1 đoạn văn về 1 trong số các chủ đề.]

USEFUL LANGUAGE:

Firstly/ Secondly/ Next/ Lastly/ Finally/ The first… is…

populous/ polluted/ noisy

to affect/ to effect/ to cause/ to lead to

city dwellers/ residents

Writing tip

Remember to organise your ideas to make your paragraph clearer:

- Firstly

- Secondly  /Next

- Thirdly  /Lastly  /Finally

- In conclusion  /To conclude

Lời giải chi tiết:

OUTLINE

Problem: Air pollution

[Vấn đề: ô nhiễm không khí]

- Reason 1: air pollution comes from the factories in the city

[Nguyên nguyên nhân 1: ô nhiễm không khí đến từ các nhà máy trong thành phố]

- Reason 2: there are too many transportation means

[Nguyên nhân 2: có quá nhiều phương tiện giao thông]

There are a lot of disadvantages of living in a big city, air pollution is among the most serious problems. Firstly, air pollution comes from the factories in the city. Big cities attract a lot of both inside and outside investments, so the number of factories is increasing quickly. This makes the air extremely polluted by smoke from factories. Secondly, that there are too many transportation means also makes this problem worse. Exhaust from cars, motorbike is one of the factors that make the air polluted. To conclude, air pollution, which contributes to making more and more people get many serious diseases, such as lung cancer, tuberculosis and so on, is a big drawback of city life. 

Tạm dịch:

Có khá nhiều bất lợi khi sống trong một thành phố lớn, và ô nhiễm không khí là một trong các vấn đề nghiêm trọng nhất. Trước tiên, ô nhiễm không khí bắt nguồn từ các nhà máy trong thành phố. Các thành phố lớn thu hút rất nhiều nguồn đầu tư cả bên trong nội thành lẫn ngoại thành, vì thế làm số lượng các nhà máy tăng lên nhanh chóng. Điều này làm cho không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi khói từ các nhà máy. Hai là, việc có quá nhiều phương tiện giao thông cũng làm cho vấn đề này trở nên nghiêm trọng. Khí xả từ xe ôtô, xe máy là một trong những nhân tố quan trọng làm ô nhiễm không khí. Tóm lại, ô nhiễm không khí, mà đang góp phần gây ra nhiều bệnh tật quan trọng cho con người, chẳng hạn như ung thư phổi, lao phổi và ..., là một hạn chế lớn của cuộc sống đô thị.

Video liên quan

Chủ Đề