Điện trở là một đại lượng vật lý, nó đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu. Điện trở là một linh kiện điện tử thụ động trong mạch điện.
Phân loại điện trở
Điện trở có nhiều cách phân loại khác nhau, ở đây mình sẽ liệt kê 1 số loại chính nhé!
Điện trở phân theo công suất
- Điện trở công suất nhỏ
- Điện trở công suất trung bình
- Điện trở công suất lớn
Điện trở phân theo mục cách đấu nối
- Điện trở dán
- Điện trở hàn
- Điện trở thanh
Điện trở phân theo giá trị
- Điện trở không đổi: là loại điện trở không hoặc ít thay đổi giá trị trong quá trình sử dụng. Loại này thường có giá trị cố định theo nhà sản xuất.
- Biến trở: loại thay đổi được giá trị điện trở.
Công thức tính điện trở:
Định luật Ohm cho đoạn mạch:
Công thức tính điện trở
Trong đó:
- R là điện trở của vật liệu, đơn vị Ohm [Ω]
- U là hiệu điện thế giữa hai đầu vật liệu, đơn vị Volt [V]
- I là cường độ dòng điện chạy qua vật liệu, đơn vị Ampe [A]
Bài viết chi tiết: Định luật Ohm toàn mạch
Công thức tính điện trở mắc nối tiếp:
Điện trở mắc nối tiếp
Công thức tính điện trở mắc song song:
Điện trở mắc song song
Công thức tính nhanh 2 điện trở, 3 điện trở mắc song song:
Tính nhanh điện trở
Điện trở suất là gì?
Điện trở suất là của một chất được định nghĩa bởi điện trở của một khối chất có chiều dài 1 mét và tiết diện 1 m2 , kí hiệu của điện trở suất là ρ, đơn vị Ohm.mét [Ω.m]
Công thức tính điện trở suất:
Điện trở suất
Trong đó:
- L là chiều dài khối chất, đơn vị mét [m]
- S là tiết diện ngang khối chất, đơn vị mét vuông [m2]
- R là điện trở khối chất, đơn vị Ohm [Ω]
Bảng màu điện trở
Bảng tính giá trị điện trở
Cách đọc điện trở
Khi cầm 1 con điện trở trên tay bạn chưa biết cách đọc như thế nào? Thật đơn giản chỉ cần bạn không phải ” mù màu ” thì áp vào bảng màu phía trên bạn sẽ đọc được ngay. Trên điện trở thường có loại 4 vạch màu và 5 vạch màu [mình sẽ hướng dẫn phía dưới].
Lưu ý: Điện trở có 2 đầu vậy bạn sẽ đọc điện trở từ đầu nào? Các bạn chú ý phần khoanh màu tím dưới ảnh, vạch sai số sẽ xa vạch kế nó hơn vì vậy bạn sẽ đọc từ đầu ngược lại theo mũi tên!
Cách đọc điện trở
Điện trở 4 vạch màu
- Vạch màu thứ nhất: Giá trị hàng chục trong giá trị điện trở
- Vạch màu thứ hai: Giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở
- Vạch màu thứ ba: Hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở
- Vạch màu thứ 4: Giá trị sai số của điện trở
Ví dụ: Ở hình trên, điện trở 1 có 4 vạch lần lượt nâu [1], đen [0], lục [10^5], hoàng kim [5%]. Vậy giá trị điện trở R = 10 x 10^5 = 10^6 [Ohm] sai số [+-] 5%
Điện trở 5 vạch màu
- Vạch màu thứ nhất: Giá trị hàng trăm trong giá trị điện trở
- Vạch màu thứ hai: Giá trị hàng chục trong giá trị điện trở
- Vạch màu thứ ba: Giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở
- Vạch màu thứ 4: Hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở
- Vạch màu thứ 5: Giá trị sai số của điện trở
Ví dụ: Ở hình trên, điện trở 2 có 5 vạch lần lượt nâu [1], đen [0], đen [0], đen [10^0], nâu [1%]. Vậy giá trị điện trở R = 100 x 10^0 = 100 [Ohm] sai số [+-]1%
Giải bài tập điện
Ví Dụ: Tính điện trở của khối vật dẫn làm bằng Cu hoặc Al, chiều dài 2 m và tiết diện 0.1m2?
Giải
Với khối chất làm bằng Cu có điện trở suất ρ = 1,72 x 10-8 [Ω.m]
- Thay vào công thức: R = [ ρ. L ] / S = [ 1,72 x 10-8 . 2 ] / 0.1 = 3,44 x 10-7 [Ω]
- Với khối chất làm bằng Al có điện trở suất ρ = 2,82 x 10-8 [Ω.m], ta tính tương tự!
Bài viết hữu ích: Kiến thức tổng hợp về Tụ điện!
>>> Chuyên mục tham khảo: Kiến thức điện
>>> Bài viết tham khảo: Kiến thức tổng hợp về dòng điện – điện áp
>>> Bài viết tham khảo: Tổng hợp kiến thức về công suất bạn cần biết!
>>> Bài viết tham khảo: Cách truyền điện năng đi xa hiệu quả!
Nếu các bạn có bất cứ thắc mắc, câu hỏi hay cần tư vấn về thiết bị dịch vụ… vui lòng comment phía dưới hoặc Liên hệ chúng tôi!
Chúng tôi luôn sẵn sàng đem lại những giá trị tốt đẹp cho cộng đồng!
Youtobe Facebook Twitter
CÂU HỎI: Điện trở suất của kim loại là gì?
LỜI GIẢI:
- Điện trở suất và hệ số nhiệt điện trở của một số kim loại ở 200C
CÙNG TOP LỜI GIẢI ÔN LẠI KIẾN THỨC LIÊN QUAN NHÉ!!!
1. Điện trở suất là gì? Ký hiệu của điện trở suất
Mỗi loại vật liệu khác nhau sẽ có một đại lượng đặc trưng nói lên khả năng cản trở dòng điện theo kích cỡ [chiều dài, tiết diện], đại lượng này được gọi là điện trở suất. Những chất có điện trở suất cao thường được sử dụng làm các loại vật liệu cách điện, còn chất có điện trở suất thấp thường được ứng dụng làm vật dẫn điện [tiêu biểu như đồng và nhôm được dùng làm lõi của các loại dây dẫn điện].
Bản chất của điện trở suất phản ánh khả năng cản trở sự dịch chuyển theo hướng của các hạt mang điện của mỗi chất. Đơn vị ký hiệu của điện trở suất là Ohm.met [Ω.m].
Điện trở suất của các chất và nhiệt độ có sự liên quan khá lớn. Thông thường, ở các vật liệu kim loại, điện trở suất sẽ tỷ lệ thuận với nhiệt độ. Ở vật liệu bán dẫn, điện trở suất lại tỷ lệ nghịch với với nhiệt độ, nhiệt độ cao thì điện trở suất lại thấp.
Công thức tính điện trở từ điện trở suất
Điện trở suất của một dây dẫn là điện trở của một dây dẫn dài 1m và có tiết diện là 1m2. Tổng quát thì điện trở suất được tính bởi công thức:
Trong đó:
ρ: là điện trở suất [Ω.m]
l: là chiều dài dây dẫn, đơn vị là mét
S: là tiết diện của dây dẫn, đơn vị m2
R: là điện trở.
Điện trở suất của kim loại.
ρ=ρ0[1+α[t-t0]]
Phát biểu:Khi nhiệt độ tăng, chuyển động nhiệt của các ion trong mạng tinh thể tăng, làm cho điện trở của kim loại tăng. Do đó điện trở suấtρcủa kim loại cũng tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất.
Chú thích:
Chú ý:
Độ K = Độ C + 273
Độ F = Độ C x 1,8 +32
2. Ý nghĩa
Tích điện trở của mật độ
Có một đại lượng được đánh giá khá là quạn trọng không kém đó là tích điện trở suất và mật độ. Hay còn được gọi là điện tích điện trở mật độ đại lượng có làm cho dây dẫn điện dày và to hơn. Với mục đích làm cho điện trở hạ thấp tương đương điện trở. Do đó, người thiết kế kỹ thuật thường lựa chọn tich có mật độ thấp. Điều cần lưu ý để chọn tiết diện dây dẫn cho mọi hệ thống điện dân dụng và gia đình.
Ví dụ như Bạc là loại kim loại được đánh giá có khả năng dẫn điện tốt nhưng mật độ tích điện trở lại cao. Khi sử dụng bạc là chất dẫn điện thì tiết điện sẽ dày và năng hơn các vật liệu khác. Mà trong khi đó, nhôm thường được chọn làm dây dẫn truyền tải cho đường truền tốt hơn với điện trở suất của đồng.
3. Luyện tập
Bài 1:
Suất nhiệt điện động của một cặp nhiệt điện phụ thuộc vào
A. nhiệt độ thấp hơn ở một trong hai đầu cặp.
B. nhiệt độ cao hơn ở một trong hai đầu cặp.
C. hiệu nhiệt độ hai đầu cặp.
D. bản chất của chỉ một trong hai kim loại cấu tạo nên cặp.
Chọn đáp án C.
Suất nhiệt điện động của một cặp nhiệt điện phụ thuộc vàohiệu nhiệt độ hai đầu cặp.
Bài tập 2:
Một đường ray xe điện bằng thép có diện tích tiết diện bằng 65cm2. Hỏi điện trở của đường ray dài là 10km bằng bao nhiêu? Biết tiết diện điện trở suất của théo bằng 3.10-7Ωm
Lời giải
Áp dụng công thức ta có:
R = 3.10-7x [10.103/ 65.10-4] = 0,46 Ω
Bài 3:
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 160Ω. Dây điện trở của biến trở là một hợp kim nicrom có tiết diện là 0,12 mm2và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2,7cm. Biết điện trở suất của nicrom là 1,1.10-6Ωm. Tính số vòng dây của biến trở này?
Lời giải
Chiều dài của dây là:
l = [RxS]/p = [160.0,12.10-6] / 1,1.10-6= 17,45 m
=] chiều dài một vòng quấn là: C = 2ᴨR = ᴨd = 0,085m
=] Số vòng quấn là: n = l/C = 17,45/0,085 = 205 vòng