Công thức liên hệ giữa số mol và áp suất

Kính thưa đọc giả. Bữa nay, mình xin góp chút kinh nghiệm cá nhân về mẹo vặt, kinh nghiệm không thể thiếu trong đời sống hằng ngày với bài viết Tổng Hợp Các Công Thức Tính Số Mol Theo Áp Suất, Công Thức Tính Số Mol Khí Ở Điều Kiện Không Chuẩn

Để giải các bài tập hóa học về khối lượng chất, khối lượng dung dịch, thể tích … các em cần biết số mol phản ứng của các chất trong dung dịch Vậy làm thế nào để tính được số mol phản ứng trong bài tập, vì đề bài không luôn cho biết số mol phản ứng. Câu trả lời có trong nội dung dưới đây. Xin vui lòng theo dõi.

Tìm hiểu công thức tính số mol của một thuốc thử

Số mol là bao nhiêu?

Mol là một đơn vị trong hóa học, được đo trong hệ SI. Một mol chứa 6,022.1023 hạt đơn vị phân tử hoặc nguyên tử.

– Số 6.02214129 [27] × 1023 được gọi là hằng số Avogadro [ký hiệu NA].

Bạn đang xem: Công thức tính số mol dưới áp suất

– Số mol là một yếu tố quan trọng trong hóa học vì các công thức tính khối lượng, nồng độ, thể tích… đều cần đến số mol.

Cách tính số mol

Công thức về số mol nguyên tử

– Như đã biết, một mol chứa 6,022.1023 hạt đơn vị nguyên tử và phân tử. Chúng ta có thể sử dụng con số này để tính số mol của một chất khi chúng ta biết khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của một chất hoặc hợp chất.

– Công thức tính số mol theo hằng số Avôgađrô = 6,022.1023 là:

Trong đó:

n là số mol một chất khí ở điều kiện thường, đơn vị là molA là số nguyên tử, phân tử N là số Avôgađrô = 6,022.1023

Công thức về số mol theo khối lượng

– Khi đề bài cho ta biết khối lượng của thuốc thử, ta dễ dàng tìm được số mol của chất, hợp chất đó trong dung dịch. Công thức về khối lượng mol được tính bằng tỷ số giữa khối lượng của một chất phản ứng với khối lượng mol của chất đó.

Công thức tính số mol theo khối lượng là:

Trong đó:

n là số mol [mol] m là khối lượng [gam] M là khối lượng mol của chất [g / mol]

Công thức tính số mol ở điều kiện tiêu chuẩn

Với các chất ở thể khí thường cho thể tích tham gia phản ứng. Trong hóa học, công thức về số mol dưới dạng hàm thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

n là số mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn [mol] V là thể tích khí [lít]

– Lưu ý khi gặp vấn đề về thể tích, bạn cần quy đổi thể tích sang đơn vị lít trước khi áp dụng công thức tính.

Công thức về số mol ở điều kiện thường

– Ở điều kiện thường, số mol được tính theo công thức sau:

Trong đó:

n là số mol khí ở điều kiện thường [mol] P là áp suất [atm] V là thể tích khí [đktc] R không đổi = 0,082 T là nhiệt độ K, trong đó T = 273 + t [K]

– Tuy nhiên, rất hiếm khi bài toán thể hiện dưới dạng một phép tính về số mol ở điều kiện thường. Nếu bạn đang gặp phải loại vấn đề này, hãy lưu ý rằng các giá trị là P [áp suất], hằng số R [0,082] và được chuyển đổi thành nhiệt độ K.

Công thức số mol dư

– Không phải lúc nào các chất cũng phản ứng với nhau. Trong dung dịch, người ta tính số mol phản ứng dựa trên số mol nhỏ hơn, chất có số mol lớn hơn sẽ có phần dư, do đó số mol chất còn lại được tính bằng tổng số mol của chất này trừ đi. số mol đã phản ứng.

Công thức tính số mol là:

Số mol còn lại = Số mol dung dịch – Số mol đã phản ứng

– Ví dụ cụ thể như sau, bạn sẽ thấy rõ cách tính số mol dư:

Đốt cháy 6,2 [g] P trong bình chứa 6,72 [l] khí O2 ở dtc theo sơ đồ phản ứng sau

P + O2 → P2O5

a] Chất còn lại sau phản ứng và nếu có thì khối lượng là bao nhiêu?

b] Tính khối lượng sản phẩm thu được.

– Giá:

Bước 1. Tính số mol thuốc thử.

nP = 6,2: 31 = 0,2 [mol]

nO2 = 6,72: 22,4 = 0,3 [mol]

Bước 2. Cân bằng phương trình hóa học.

4P + 5O2 → 2P2O5

4 5 2

Bước 3. Dựa vào phương trình và tỉ lệ phản ứng, tìm tỉ lệ mol và hệ số phản ứng của 2 chất phản ứng theo phương trình phản ứng.

nP: 4 = 0,2: 4 = 0,05

nO2: 5 = 0,3: 5 = 0,06

Ta có tỉ lệ phản ứng: nP: 4 2: 5

=> P phản ứng hết thì vẫn còn O2.

=> Phương trình tính theo số mol của P.

=> nO2 phản ứng = [0,2 x 5]: 4 = 0,25 [mol]

=> Số mol O2 dư = 0,3 – 0,25 = 0,05 [mol]

Cách tính nồng độ mol?

Công thức tính nồng độ mol [CM]

Nồng độ mol là gì?

Nồng độ mol là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Vì vậy tùy theo nồng độ mol sẽ xác định được nồng độ của một dung dịch sau phản ứng. Và để tính nồng độ mol, bạn cần xác định số mol chất tan và thể tích của dung dịch.

– Nồng độ mol được ghi chú là CM, đơn vị là mol / lít.

Xem thêm: Tính tuần hoàn của hàm số lượng giác, tính đến tính tuần hoàn của hàm số lượng giác

Nồng độ trong dung dịch là gì?

Nồng độ phần trăm của dung dịch là lượng chất tan có trong 100 g dung môi.

– Ví dụ nồng độ của dung dịch là 30% thì ta hiểu rằng cứ 100g dung môi thì có 30g ​​chất tan.

Công thức tính nồng độ mol

– Công thức tính nồng độ mol là tỉ số giữa số mol và thể tích dung dịch sau phản ứng.

Công thức tính nồng độ mol: Hoa Kỳ = n / Vjj

Trong đó:

CM là nồng độ mol, là số mol chất phản ứng và Vdd là thể tích dung dịch tham gia phản ứng.

– Từ công thức trên ta suy ra

=> Công thức tính số mol chất tan: n = CHoa Kỳ x Vjj

Công thức tính thể tích của dung dịch là: Vdd = n / CHoa Kỳ

– Ngoài ra còn có một cách tính nồng độ mol dựa trên mối quan hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm. Để tìm hiểu công thức này, hãy theo dõi toàn bộ bài viết.

Cách tính nồng độ phần trăm của dung dịch?

Nếu đề bài yêu cầu tính nồng độ phần trăm [C%] các chất trong dung dịch sau phản ứng thì ta cần thực hiện các bước sau:

Bước 1. Xác định số chất trong dung dịch, khối lượng các thuốc thử trong dung dịch.

Bước 2. Xác định khối lượng của dung dịch sau khi tham gia phản ứng theo công thức:

mdd = khối lượng chất tan cho vào dung dịch + khối lượng dung môi – khối lượng kết tủa – khối lượng khí

Bước 3. Tìm khối lượng chất tan cần xác định.

Bước 4. Tính nồng độ phần trăm C% theo công thức tính nồng độ phần trăm dưới đây.

Công thức về nồng độ phần trăm [C%] theo khối lượng

Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết có bao nhiêu gam chất tan trong 100 gam dung dịch.

– Nồng độ được ghi bằng C%.

Công thức tính nồng độ phần trăm như sau:

Trong đó:

C% là phần trăm nồng độ mct là khối lượng tanmdd là khối lượng chất tan

– Ta có công thức mdd = mct + mdm [mdm là khối lượng của dung môi]

Công thức về nồng độ phần trăm [C%] theo thể tích

– Khi biết bài toán không cho khối lượng m mà cho thể tích V và khối lượng riêng D, ta tính được nồng độ phần trăm theo công thức sau:

Trong đó

n là số mol [mol] C là nồng độ% của dung dịch [%] V là thể tích dung dịch [ml] D là khối lượng riêng [g / ml] M là khối lượng mol [g / mol]

Công thức liên hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm

– Công thức liên hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm:

Trong đó:

C% là nồng độ phần trăm [%] CM là nồng độ mol / lít [Mol / lit] M Khối lượng mol của chất [g] D Khối lượng riêng của dung dịch [gam / ml]

Bài tập tính số mol

Bài tập 1. Cho 3,9 gam kali vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.

Giá:

Phản ứng tiến hành theo hai phương trình:

2K + 2HCl → 2KCl + H2 [1]

2K + 2H2O → 2KOH + H2 [2]

Số mol Kali: nK = 3,9 / 39 = 0,1 mol

Theo phương trình phản ứng [1] và [2], nH2 = nK = 0,1 mol

Như vậy thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là: VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít.

Bài tập 2. Tính nồng độ mol của 5 lít dung dịch chứa 0,5 mol NaCl.

Giá:

Nồng độ mol sẽ được tính bằng:

CM = 0,5 / 5 = 0,1M

Bài tập 3. Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 15,8 g KMnO4 vào 5 lít nước.

Giá:

Số mol của KMnO4 là: nKMnO4 = 15,8 / 158 = 0,1 [mol]

Nồng độ mol của dung dịch: CM = 0,1 / 5 = 0,02M

Bài tập 4. Trong 100 ml dung dịch có hoà tan 8 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.

Giá:

Ta có V = 100ml = 0,1 lít

nNaOH = 8/40 = 0,2 mol

Bằng cách áp dụng công thức tính CM, chúng ta có:

CM = n / V = ​​0,2 / 0,1 = 2M

Bài tập 5. Tính khối lượng chất tan có trong 600 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol 1,5M.

Giá:

Ta có V = 500 ml = 0,5 lít

Áp dụng công thức CM = n / V => nCuSO4 = V x CM = 0,5 x 1,2 = 0,6 [mol]

Khối lượng CuSO4 = nCuSO4 x MCuSO4 = 0,6 x 160 = 96 [g]

Với các công thức tính số mol và nồng độ mol trên đây hi vọng các em có thể vận dụng tốt trong các bài tập hóa học. Hãy ghi chú lại những công thức này, kẻo bạn quên mất. Đặc biệt là công thức liên hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm.

Thể loại: Chung

Video liên quan

Chủ Đề