Có trong Tiếng Anh là gì

Thật dễ dàng hơn nếu bắt chước và học theo người khác phải không nào, việc học cụm động từ tiếng Anh cũng vậy. Hãy bắt đầu bằng những cụm từ tiếng Anh cơ bản nhất, hay dùng nhất, nó sẽ hay được sử dụng và bạn sẽ dễ ghi nhớ hơn. Hôm nay TOPICA Native sẽ giúp bạn học 100 cụm động từ tiếng Anh trở nên dễ dàng hơn với đầy đủ các ví dụ dễ hiểu.

Full bộ tài liệu luyện nghe cho người mới bắt đầu

Xem thêm:

  • Bảng 360 động từ bất quy tắc
  • Phân loại động từ trong tiếng Anh

1. 100 cụm động từ phổ biến thường gặp

Cụm động từ trong tiếng Anh là gì? Cụm động từ là kết hợp của một động từ cơ bản đi kèm với một hoặc hai giới từ. Nghĩa của Phrasal Verb rất khó đoán dựa vào nghĩa của động từ và giới từ tạo thành nó.

[Ví dụ: LOOKlàNHÌN, AFTERlàSAU nhưng LOOK AFTER kết hợp lại phải hiểu với nghĩalàCHĂM SÓC].

A

  • account for: Chiếm, giải thích

All people who were working in the building have now been accounted for.

  • allow for: Tính đến, xem xét đến, chấp nhận

Sheallows for me to follow her.[Cô ấy chấp nhận cho phép tôi theo đuổi cô ấy].

  • ask after: Hỏi thăm sức khỏe

If you want to know how he is now, you shouldask after him.

  • ask for: Hỏi xin ai cái gì

I was driving, a man asking me for a lift. [Tôi đang lái xe, có một người đàn ông xin đi nhờ.]

  • advance on: Trình bày, tấn công

Mouse-spotting season tends to be between the fall and early winter, as they advance on human habitations seeking warmer shelter.

  • agree on something: Đồng ý với điều gì

They agreed to meet on Sunday.

  • agree with: Đồng ý với ai, hợp với, tốt cho

I agree with you.

  • answer for: Chịu trách nhiệm về

You have to answer for your trouble at the meeting tomorrow.

Cụm động từ answer for

  • attend on [upon]: Hầu hạ, chăm sóc

Doctors tried to attend to the worst injured soldiers first.

  • attend to: Chú ý

A nurse attended to his needs constantly.

B

  • bring in something: mang về

She brings in about $600 a week. [Cô ấy mang về khoảng 600 đô la một tuần]

  • bring up someone: nuôi dưỡng ai đó

An aunt brought him up. [Một người cô đã nuôi anh ấy]

  • back up: lưu trữ, dự bị, dự phòng

The traffic is starting to back up on the M25. [Lưu lượng truy cập đang bắt đầu sao lưu trên M25]

  • belong to someone: thuộc về ai đó

Does this book belong to you or to Sarah? [Cuốn sách đó là của bạn hay của Sarah?]

  • break in: làm gián đoạn

As she was talking, he suddenly broke in, saying, Thats a lie. [Khi cô đang nói chuyện, anh đột nhiên làm gián đoạn cuộc hội thoại và nói, Đó là một lời nói dối.]

  • break away: bỏ đi

He grabbed her, but she managed to break away. [Anh tóm lấy cô, nhưng cô cố gắng bỏ đi.]

  • break down: hỏng

Oh no has your washing machine broken down again? [Ồ không máy giặt của bạn bị hư nữa à?]

  • break up: Chia tay, giải tán

He moved away after the of his marriage.

  • break off: Tan võ một mối quan hệ, bẻ gãy, đập vỡ

The narrator broke off in the middle of the story.

  • bring down = to land: Hạ xuống

The old building finally wasbrought down.

  • bring out: Xuất bản

The artists greatest wish was to bring out the best in their admirers.

  • bring off: Thành công, ẵm giải

England was close to victory, but they couldnt quite bringitoff and accepted losing this game.

  • burn out: Cháy trụi

Everyone in the apartment building was scattered because an apartment. [

Download ngay: 2000 collocations thông dụng

C

  • call off something: hủy bỏ

Union leaders called the strike off at the last minute. [Liên minh thủ lĩnh hủy bỏ cuộc đình công tại phút cuối cùng.]

  • come up with something: nẩy ra, nghĩ ra, xuất hiện

He came up with a great idea for the ad campaign. [Anh ấy nảy ra một ý tưởng tuyệt vời cho chiến dịch quảng cáo]

  • clean-up: dọn dẹp

Its time you gave your bedroom a good clean-up. [Đã đến lúc bạn nên dọn phòng ngủ]

  • cut down: cắt giảm

She used to work 50 hours a week, but recently shes cut down. [Cô ấy đã từng làm việc 50 giờ một tuần, nhưng hiện nay cô ấy đã giảm giờ làm xuống]

  • catch up with sb: bắt kịp với

His lies will catch up with him one day. [Một ngày nào đó lời nói dối của anh sẽ đuổi kịp anh]

  • come about: xảy ra

How did the problem come about in the first place? [Vấn đề đã xảy ra như thế nào ở nơi đầu tiên?]

  • check in: đi vào, đăng kí

Passengers are requested to check in two hours before the flight. [Hành khách được yêu cầu kiểm tra trong hai giờ trước chuyến bay.]

  • check out: đi ra

Please remember to leave your room keys at reception when you check out. [Hãy nhớ để lại chìa khóa phòng của bạn tại quầy lễ tân khi bạn trả phòng.]

  • call up: gọi cho

He used to call me up in the middle of the night . [Anh ấy thường gọi tôi dậy vào giữa đêm.]

  • carry out something : thực hiện

I was elected to carry out a program, the governor said, and I have every intention of carrying it out. [Tôi đã được bầu để thực hiện một chương trình, thống đốc nói, và tôi có mọi ý định thực hiện nó.]

  • come apart : chia ra thành những phần nhỏ

I picked up the book and it came apart in my hands. [Tôi nhặt cuốn sách lên và mở từng phần ra trong tay tôi.]


D

  • dress up: mặc

You dont need to dress up to go to the mall jeans and a T-shirt are fine. [Bạn không cần mặc đồ trong khu mua sắm quần jean và một cái áo thun là ổn.]

  • drop by/in ghé vào

I dropped in on George on my way home from school. [Tôi ghé vào George trên đường từ trường về nhà]

  • delight in something : thích điều gì đó

My brother always delights in telling me when I make a mistake. [Anh tôi luôn thích nói với tôi khi tôi mắc lỗi.]

  • Die away/ die down: Giảm đi, dịu đi

The last notes die away and the audience burst into applause.

  • Die for: Thèm gì đến chết

Im dying for the weekend this weeks been so hard.

  • Drop off: Buồn ngủ

I dropped off during the play and woke up when it ended.

F

  • fall down: đổ xuống

Our apple tree fell down in the storm. [Cây táo của chúng tôi đổ xuống trong cơn bão.]

  • Fall back:Rút lui, rút quân

The army fall back after losing the battle.

  • Fall for:Say mê ai đó

He fall for her the moment their eyes met.

Cụm động từ fall for

  • find out [something]: tìm ra thứ gì đó

How did you find out about the party? [Bạn đã tìm thấy bữa tiệc như thế nào?]

  • Face-off: Đối đầu

The company face off the competition.

  • Faff about: Hành động không dứt khoát, lưỡng lự

He told her to stop faff about and make her mind up. tức.]

G

  • grow up: lớn lên, phát triển, trưởng thành

What do you want to be when you grow up? [Bạn muốn làm gì khi bạn lớn lên?]

She wants to be a doctor when she grows up. [Cô ấy muốn trở thành một bác sĩ khi cô ấy lớn lên.]

  • give in: đồng ý điều gì đó đã từ chối ở thời gian trước

He nagged me so much for a new bike that eventually I gave in. [Anh ấy cằn nhằn tôi rất nhiều vì một chiếc xe đạp mới mà cuối cùng tôi đã nhượng bộ.]

  • go over: trải qua

Do you think my speech went over? [Bạn có nghĩ rằng bài phát biểu của tôi vừa rồi?]

  • give up: từ bỏ

Youll never guess the answer do you give up? [Bạn sẽ không bao giờ đoán được câu trả lời bạn có bỏ cuộc không?]

  • go up: tăng

The average cost of a new house has gone up by five percent to £276,500. [Chi phí trung bình của một ngôi nhà mới đã tăng năm phần trăm đến £ 276.500.]

  • Get about: Thăm quan nhiều địa điểm

I get about a lot with my job last years I visited eleven countries.

  • Get by: Chỉ có đủ tiền để sống

Theyre finding it increasingly difficult to get by since their daughter was born.

  • Get up: Thức dậy

I get up at seven oclock on weekdays, but lie in till noon at the weekend.

Học thêm nhiều từ vựng bổ ích tại: 1000 từ Tiếng Anh thông dụng

H

  • hold up: giữ

I hope the repairs hold up until we can get to a garage. [Tôi hy vọng các thứ cần sửa còn nguyên đến khi tôi đến nơi để xe.]

  • hold on: đợi, chờ đợi

Are you ready? No, hold on. [Bạn đã sẵn sàng chưa? Không, đợi đã]

Hold on. Ill be ready in just a moment. [Chờ tí. tao sẽ sẵn sàng trong chốc lát thôi.]

  • hold back: giữ lại

He held back, terrified of going into the dark room. [Anh ấy kìm nén việc đi vào bóng tốt.]

  • hope for sth/sb: hy vọng cho điều gì/ ai đó

Ive repaired it as well as I can well just have to hope for the best. [Tôi đã sửa chữa nó tốt nhất có thể Chúng ta hãy hi vọng cho kết quả tốt nhất.]

K

  • keep up: tiếp tục

I read the papers to keep up with whats happening in the outside world. [Tôi đọc những tờ giấy để tiếp tục biết cái gì đang xảy ra ở thế giới ngoài kia.]

  • Keep around:Giữ thứ gì đó ở gần bạn

I keep a dictionary around when Im doing my homework.

  • Keep away: Không cho phép ai đó gần thứ gì

Medicines should be kept away from children.

  • Keep back: Giữ khoảng cách an toàn

The police told the crowd to keep back from the fire.

Download Now: Trọn bộ Ebook ngữ pháp cho người mới bắt đầu

L

  • look after sb/sth: chăm sóc, quan tâm

I need someone dependable to look after the children while Im at work. [Tôi cần một ai đó chăm sóc bọn trẻ trong khi tôi làm việc.]

It was a bit silly of him to ask a complete stranger to look after his luggage. [Anh ấy có một chút ngớ ngẩn khi hỏi một người hoàn toàn xa lạ giữ hộ hành lý của anh ấy.]

  • look at sth: nhìn

In this exercise, a word is blanked out and you have to guess what it is by looking at the context. [Trong bài tập đó, một từ bị bỏ trống và anh phải đoán từ đó là gì bằng cách nhìn vào ngữ cảnh]

  • look up to sb: kính trọng

Hed always looked up to his uncle. [Anh ấy thường xuyên kính trọng chú của mình.]

  • leave out something/someone: bỏ qua

You left out the best parts of the story. [Tôi đã bỏ qua phần hay nhất của câu chuyện.]

M

  • move out: rời đi, di chuyển

Her landlord has given her a week to move out. [Chủ nhà của cô đã cho cô một tuần để chuyển đi.]

  • move on: di chuyển

Ive lived in this town long enough its time to move on [Tôi đã sống ở thị trấn này đủ lâu đã đến lúc tiến lên]

Cụm động từ move on

  • Make after:Theo đuổi, đuổi theo

The police make after the stolen car.

  • Make of:Hiểu hoặc có ý kiến

What do you make of: your new boss?

P

  • put forward/forth something: đưa ra

None of the ideas that I put forward have been accepted. [Không có ý tưởng nào tôi đưa ra được chấp nhận.]

  • pass away: qua đời

Shes terribly upset because her father passed away last week. [Cô ấy buồn bã khủng khiếp vì cha cô đã qua đời tuần trước.]

  • pull back: rút lại, lui lại

Both parties indicate they will not pull back from a new peace deal. [Cả hai bên cho thấy họ sẽ không rút lại từ một thỏa thuận hòa bình mới.]

R

  • run after sb/sth: đuổi theo gì đó

Why do dogs run after cats? [Tại sao con chó đuổi theo con mèo?]


  • Race off:Rời khỏi nơi nào đó nhanh chóng

They race off when the police arrived.

  • Rain down on: Rơi xuống một lượng lớn

Bombs rain down on the city all night.

  • Rake over:Nghĩ hoặc nói về cái gì tiêu cực trong quá khứ

They keep rake over the problems we experienced last year. H luôn nghĩ v nhng vn đề mà h đã tri qua năm ngoái.

S

  • speed up [something]: tăng tốc

The car suddenly speed up and went through a red light. [Xe ô tô đột nhiên tăng tốc và vượt qua đèn đỏ]

  • slow down [something]:chậm lại

The car slowed down, then suddenly pulled away. [Xe ô tô đi chậm lại, sau đó đột nhiên lùi ra.]

  • show up: đến, xuất hiện

How many people showed up to the meeting? [Có bao nhiêu người đã có mặt trong cuộc họp?]

He was rude and unhelpful and always showed up late to work. [Anh ấy vô lễ và không tốt bụng và thường xuyên có mặt trễ khi làm việc]

  • stand for something: viết tắt

She explained that DIN stands for do it now. [Cô ấy giải thích rằng DIN viết tắt của do it now]

  • stay behind: ở lại phía sau

I stayed behind after class. [Tôi ở lại sau giờ học]

  • stand out: nổi bật

The black lettering really stands out on that orange background. [Chữ màu đen thực sự nổi bật trên nền màu cam đó.]

  • show off: khoe khoang

She only bought that sports car to show off and prove she could afford one. [Cô ấy chỉ mua chiếc xe thể thao đó để khoe và chứng minh rằng cô ấy có thể mua một chiếc xe.]

  • set off: khởi hành

What time do we set off tomorrow? [Mấy giờ chúng ta lên đường vào ngày mai?]


T

  • turn off: tắt, rẽ

You need to turn off left just before you get to the village. [Bạn cần phải rẽ trái ngay trước khi bạn tới được ngôi làng.]

  • turn down: đi xuống

When the market turns down, recruitment is one of the first areas companies look at to make savings. [Khi thị trường đi xuống, tuyển dụng là một trong những lĩnh vực đầu tiên các công ty nhìn vào để tiết kiệm.]

  • talk over something: thảo luận

We should get together and talk this over. [Chúng ta nên ở lại với nhau và bàn về nó]

  • think sth over: nghĩ kĩ điều gì đó

Ill think it over and give you an answer next week. [Tôi sẽ suy nghĩ lại và cho bạn một câu trả lời vào tuần tới.]

  • turn away: quay lại

When they show an operation on TV, I have to turn away [Khi họ chiếu một hoạt động trên TV, tôi phải quay lại]

  • tie down someone/something: buộc

Tie down anything that might blow away in the storm. [Buộc bất cứ thứ gì có thể thổi bay trong cơn bão.]

W

  • wake up : thức giấc

I go to sleep on my back but I always wake up in a different position. [Tôi nằm ngửa khi đi ngủ nhưng tôi thường xuyên thức dậy ở một tư thế khác.]

  • warm-up: khởi động

The party was only just starting to warm up as I left. [Bữa tiệc đã bắt đầu khởi động ngay khi tôi rời đi.]

  • work out: làm việc

I try to work out twice a week. [Tôi cố gắng làm việc hai tuần một lần]

  • write down something: viết cái gì xuống

If I dont write it down, Ill forget it. [Nếu tôi không viết nó xuống, tôi sẽ quên nó.]


2. Phương pháp học cụm động từ tiếng Anh

Học các động từ thông dụng theo nhóm từ gốc sẽ khiến bạn mau chán, không hiệu quả bằng việc học nhóm từ phụ trợ, nhóm theo chủ đề hoặc đặt trong bối cảnh.

2.1. Không nhóm theo động từ

Phương pháp phổ biến nhất trong sách giáo trình, khóa học tiếng Anh là cụm động từ được chia vào các nhóm chung động từ. Ví dụ nhóm cụm động từ bắt đầu bằng get có: get in [đến nơi], get out [ra ngoài], get by [được chấp nhận], get up [thức dậy]

Nếu đang học cụm động từ theo phương pháp này, bạn sẽ mau chán vì không tìm thấy điểm chung. Bạn chỉ đang cố gắng học thuộc. Những cụm động từ trông có vẻ giống nhau vì cùng bắt đầu bằng một động từ nhưng có nghĩa khác nhau.

2.2. Nhóm theo từ phụ trợ

Một cụm động từ gồm động từ [verb] và từ phụ trợ [particle], có thể là giới từ [preposition], trạng từ [adverb]. Thay vì nhóm cụm từ trong tiếng Anh theo động từ đứng đầu, bạn hãy nhóm chúng theo từ phụ trợ. Các từ phụ trợ thường biểu thị một số nghĩa chính, có thể suy luận khi đi kèm động từ.

Chẳng hạn, giới từ out có nghĩa là hoàn toàn hết. Người bản ngữ dùng giới từ này khi không còn gì nữa. Ví dụ: Theyre out of bread[Họ đã hết bánh mì].

Ngoài ra, out còn mang nghĩa điều gì đó dừng lại, kết thúc hoặc biến mất. Như vậy, cụm động từ đi kèm out có thể mang những lớp nghĩa này:

  • If you dont add wood, the fire will go out. [].
  • There was a storm last night, and the power went out in the whole city. [].

Phương pháp học cụm động từ tiếng Anh

Khi học cụm động từ theo từ phụ trợ, bạn có thể liên kết các từ cần học theo một trường từ vựng cụ thể. Từ đó bạn có thể hiểu và ghi nhớ nhanh hơn. Trong trường hợp không biết nghĩa của cụm động từ nhưng nắm rõ nghĩa của từ phụ trợ, bạn có thể đoán nghĩa của cụm động từ mà không cần dùng từ điển.

2.3. Học cụm từ tiếng Anh theo chủ đề

Việc học tiếng Anh theo cụm từ rất quan trọng.Một cách phân chia cụm động từ khác là nhóm theo chủ đề. Ví dụ, cụm động từ biểu đạt cảm xúc, miêu tả bạn bè, tình yêu, các mối quan hệ. Cách phân chia này giúp người học liên kết các cụm động từ với nhau, từ đó hiểu rõ và sâu về chúng. Sắp xếp theo chủ đề còn biến cụm động từ trở nên sinh động, thú vị để học chứ không chỉ dừng ở việc ghi nhớ.

Ngoài ra, khi học theo chủ đề, bạn có thể đưa các cụm động từ vào giao tiếp thông thường nhanh chóng. Chẳng hạn, khi muốn kể về người bạn thân nhất, bạn đã có những cụm động từ về đề tài này để tăng khả năng dùng từ và diễn đạt tự nhiên như người bản xứ.

3. Bài tập về các cụm động từ tiếng Anh thông dụng

Để áp dụng các kiến thức đã học về cụm động từ trong tiếng anh ở trên, hãy cùng Topica làm một số bài tập tổng hợp các cụm từ tiếng Anh thông dụng bên dưới nhé!

Bài 1: Hoàn thành những câu dưới đây bằng cách điền cụm từ tiếng Anh thích hợp

  1. Dont smoke in the forest. Fires [break] easily at this time of the year.
  2. I [look] seeing my friends again.
  3. Im afraid; we have [run].. of apple juice. Will orange juice do?
  4. Your website has helped me a lot to [keep]. the good work.
  5. A friend of mine has [call] .. her wedding.
  6. His mother cant [put] his terrible behavior anymore.
  7. As an excuse for being late, she [make] a whole story.
  8. I got [carry] .. by his enthusiasm.
  9. I just cannot [do] .. my mobile. I always keep it with me.
  10. she was very sad because of her father [pass] .. last week.

Xem thêm: Bài tập về động từ trong tiếng Anh hay nhất [CÓ ĐÁP ÁN]

Bài 2: Hoàn thành dạng đúng của cụm động từ sao cho phù hợp với ý nghĩa của ngữ cảnh

  1. I dont know where my book is. I must look . it.
  2. Fill . the form, please.
  3. The music is too loud. Could you turn .. the volume, please?
  4. Quick, get .. the bus or youll have to walk home.
  5. Turn .. the lights when you go to bed.
  6. Do you mind if I switch the TV? Id like to watch the news.
  7. The dinner was ruined. I had to throw it .. .
  8. When you enter the house, take .. your shoes and put your slippers.
  9. If you dont know this word, you can look it in a dictionary.
  10. Take .. your shoes.

Đáp án bài tập

Đáp án bài 1

  1. break out
  2. look forward to
  3. run out
  4. keep up
  5. called of
  6. put up with
  7. made up
  8. carried away
  9. do without
  10. passed away

Đáp án bài 2

  1. look for
  2. fill in
  3. turn down
  4. get on
  5. turn off
  6. switch on
  7. throw it away
  8. take off put away
  9. look it up
  10. take off

4. Video các cụm động từ thường gặp trong bữa tiệc



Trên đây, Topica Native đã giới thiệu đến bạn 100 cụm động từ tiếng Anh thông dụng nhất. Đi kèm là phương pháp học cụm từ tiếng Anh hay.TOPICA Native hi vọng các bạn sẽ áp dụng thật nhiều các cụm động từ thông dụng này vào quá trình học tiếng Anh của mình nhé!

Tiếng Anh hay Anh Ngữ [English /ˈɪŋɡlɪʃ/[]] là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.[4][5] Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh [chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia [Angeln] bên biển Balt]. Tiếng Anh có quan hệ gần gũi với các ngôn ngữ Frisia, nhưng vốn từ vựng đã chịu ảnh hưởng đáng kể từ các ngôn ngữ German khác, cũng như từ tiếng Latinh và các ngôn ngữ Rôman, nhất là tiếng Pháp/Norman.[6]

Tiếng AnhEnglishPhát âm/ˈɪŋɡlɪʃ/[1]Khu vựcToàn cầu [xem §Phân bố địa lý, bên dưới]Tổng số người nói360 400triệu [2006][2]
Người nói ngôn ngữ thứ hai: 400triệu;
như một ngoại ngữ: 600700 triệu[2]Phân loạiẤn-Âu
  • German
    • German Tây
      • German biển Bắc
        • Anglo-Frisia
          • Gốc Anh
            • Tiếng Anh
Ngôn ngữ tiền thân
Tiếng Anh cổ
  • Tiếng Anh trung đại
    • Tiếng Anh cận đại
      • Tiếng Anh
Hệ chữ viết
  • Latinh [bảng chữ cái tiếng Anh]
  • Hệ chữ nổi tiếng Anh, Unified English Braille
Dạng ngôn ngữ kí hiệu
Manually coded English
[đa hệ thống]Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thứctại
  • 54 quốc gia
  • 27 chính thể không chủ quyền
Nhiều tổ chức
    • Liên Hợp Quốc
    • Liên minh châu Âu
    • Thịnh vượng chung các quốc gia
    • Hội đồng châu Âu
    • ICC
    • IOC
    • ISO
    • NATO
    • WTO
    • NAFTA
    • OAS
    • OECD
    • OIC
    • OPEC
    • Tổ chức GUAM vì Dân chủ và Phát triển Kinh tế
    • PIF
    • Hiệp định UKUSA
    • ASEAN
    • Cộng đồng Kinh tế ASEAN
    • SAARC
    • Hội đồng các quốc gia Turk
    • ECO
Mã ngôn ngữISO 639-1enISO 639-2engISO 639-3engGlottologstan1293[3]Linguasphere52-ABA
Các ngôn ngữ German tại châu Âu
Nhóm ngôn ngữ Anglo-Frisia
Tiếng Anh
Tiếng Scots
Tiếng Tây Frisia
Tiếng Bắc Frisia
Tiếng Frisia Saterland

Tiếng Anh là một ngôn ngữ ẤnÂu, chính xác hơn là thuộc ngữ chi German Tây của ngữ tộc German.[15] Gần gũi nhất với tiếng Anh là nhóm ngôn ngữ Frisia; tiếng Anh và các tiếng Frisia cùng nhau tạo nên phân nhóm Anglo-Frisia. Tiếng Saxon cổ và hậu duệ của nó là tiếng Hạ Saxon [Hạ Đức] cũng có quan hệ gần, và đôi khi, tiếng Hạ Saxon, tiếng Anh, và các tiếng Frisia được gộp lại với nhau thành nhóm German biển Bắc.[16] Tiếng Anh hiện đại là hậu thân của tiếng Anh trung đại và tiếng Anh cổ.[17] Một số phương ngữ của tiếng Anh cổ và trung đại đã phát triển thành một vài ngôn ngữ gốc Anh khác, gồm tiếng Scots[18] và các phương ngữ Fingal và Forth and Bargy [Yola] tại Ireland.[19]

Tiếng Anh chia sẻ một số đặc điểm với tiếng Hà Lan, tiếng Đức, và tiếng Thụy Điển.[20] Những đặc điểm này cho thấy chúng xuất phát từ cùng một ngôn ngữ tổ tiên. Một vài điểm chung của các ngôn ngữ German là việc sử dụng modal verb, sự phân động từ thành lớp mạnh và yếu, và những luật biến đổi phụ âm, gọi là luật Grimm và luật Verner.

Tiếng Anh, như hai ngôn ngữ German hải đảo khác là tiếng Iceland và tiếng Faroe, đã phát triển một cách độc lập với các ngôn ngữ German lục địa. Tiếng Anh do đó không thể thông hiểu với ngôn ngữ nào, do sự khác biệt về từ vựng, cú pháp, và ngữ âm học, dù một số, như tiếng Hà Lan, cho thấy nhiều sự tương đồng với tiếng Anh, nhất là ở những dạng cổ.[21]

Vì tiếng Anh đã thay đổi đáng kể do ảnh hưởng của các ngôn ngữ khác, nhất là tiếng Bắc Âu cổ và tiếng Pháp Norman, một số học giả cho rằng tiếng Anh có thể được xem là một ngôn ngữ hỗn hợp hoặc creole một giả thuyết gọi là giả thuyết creole tiếng Anh trung đại. Dù ảnh hưởng to lớn của các ngôn ngữ khác lên từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh là điều hiển nhiên, đa số các chuyên gia không xem tiếng Anh là ngôn ngữ hỗn hợp thực sự.[22][23]

Cây phát sinh cho thấy mối quan hệ giữa các ngôn ngữ German Tây.

Theo luật Grimm, những từ gốc German bắt đầu bằng /f/, thì các từ cùng gốc [cognate] phi German của chúng sẽ bắt đầu bằng /p/. Ngoài ra, tiếng Anh và các tiếng Frisia còn chia sẻ với nhau một vài điểm riêng, như sự vòm hóa các phụ âm ngạc mềm trong ngôn ngữ German nguyên thủy.[24]

Tiếng Anh laugh, laughed; tiếng Hà Lan và Đức lachen, lachte [động từ có quy tắc]Tiếng Latinh pes, gốc từ ped-; tiếng Hy Lạp hiện đại πόδι pódi; tiếng Nga под pod; tiếng Phạn पद् pád [*p gốc, thừa hưởng từ ngôn ngữ Ấn-Âu nguyên thủy]Tiếng Đức Käse và tiếng Hà Lan kaas [k không qua vòm hóa]

Lịch sửSửa đổi

Bài chi tiết: Lịch sử tiếng Anh

Tiếng Anh cổSửa đổi

Bài chi tiết: Tiếng Anh cổ
Phần mở đầu của sử thi tiếng Anh cổ Beowulf, được viết tay:
Hƿæt ƿē Gārde/na ingēar dagum þēod cyninga / þrym ge frunon...

Dạng cổ nhất của tiếng Anh được gọi là tiếng Anh cổ hay tiếng Anglo-Saxon [5501066]. Tiếng Anh cổ phát triển từ một tập hợp các phương ngữ German biển Bắc ban đầu được nói dọc theo vùng duyên hải Frisia, Niedersachsen, Jylland, và Nam Thụy Điển bởi các bộ tộc German gọi là Angle, Saxon, và Jute. Thế kỷ thứ V, người Anglo-Saxon đến Anh và người La Mã rút khỏi đảo Anh. Đến thế kỷ thứ VII, ngôn ngữ của người Anglo-Saxon đã chiếm ưu thế trên đảo Anh, thay thế các ngôn ngữ của Anh thuộc La Mã [43409]: tiếng Britton chung, một ngôn ngữ Celt, và tiếng Latinh, được mang đến đảo Anh bởi người La Mã.[25][26][27] Hai từ England và English [ban đầu là Ænglaland và Ænglisc] xuất phát từ tên gọi "Angle".[28]

Tiếng Anh cổ có bốn phương ngữ: hai phương ngữ Angle, Mercia và Northumbria, và hai phương ngữ Saxon, Kent và Tây Saxon.[29] Nhờ cải cách giáo dục của Vua Alfred vào thế kỷ thứ IX và ảnh hưởng của vương quốc Wessex, phương ngữ Tây Saxon trở thành dạng ngôn ngữ viết tiêu chuẩn.[30] Sử thi Beowulf được viết bằng phương ngữ Tây Saxon, còn bài thơ tiếng Anh cổ nhất, Cædmon's Hymn, được viết bằng phương ngữ Northumbria.[31] Tiếng Anh hiện đại phát triển từ phương ngữ Mercia, còn tiếng Scots[32] phát triển từ phương ngữ Northumbria. Một vài bản khắc ngắn trong thời kỳ đầu tiên của tiếng Anh cổ được viết bằng chữ rune.[33] Đến thế kỷ thứ VI, bảng chữ cái Latinh được chấp nhận và sử dụng. Bảng chữ cái này vẫn còn dấu vết của chữ rune, ở các ký tự wynn ⟨ƿ⟩ và thorn ⟨þ⟩. Ngoài ra, eth ⟨ð⟩, và ash ⟨æ⟩ là hai ký tự Latinh được biến đổi.[33][34]

Tiếng Anh cổ rất khác với tiếng Anh hiện đại và người bản ngữ thế kỷ XXI cũng không thể hiểu được. Ngữ pháp của nó giống với của tiếng Đức hiện đại, và ngôn ngữ gần với nó nhất là tiếng Frisia cổ. Danh từ, tính từ, đại từ, và động từ đều có nhiều đuôi và dạng biến tố, và thứ tự từ thì tự do hơn nhiều so với tiếng Anh hiện đại. Tiếng Anh hiện đại lưu giữ dạng cách ngữ pháp của đại từ [he, him, his] và một vài đuôi động từ [I have, he has], nhưng tiếng Anh cổ thì còn biến tố danh từ dựa trên cách, và động từ biến tố nhiều hơn dựa trên ngôi và số.[35][36][37]

Đoạn dịch Phúc Âm Mátthêu 8:20 [năm 1000] có thấy các đuôi cách [danh cách NOM số nhiều PL, đối cách ACC số nhiều, sở hữu cách GEN số ít SG] và đuôi động từ [thì hiện tại PRS số nhiều]:

Foxas habbað holu and heofonan fuglas nest Fox-as habb-að hol-u and heofon-an fugl-as nest- "Cáo có hang và chim thiên đường có tổ"[38]

Tiếng Anh trung đạiSửa đổi

Bài chi tiết: Tiếng Anh trung đại

Trong thời kỳ thế kỷ VIII-XII, tiếng Anh cổ qua sự tiếp xúc ngôn ngữ đã chuyển thành tiếng Anh trung đại. Thời tiếng Anh trung đại thường được xem là bắt đầu từ cuộc xâm lược nước Anh của William Kẻ chinh phục năm 1066.

Ban đầu, những làn sóng thực dân hóa của người Norse ở miền bắc quần đảo Anh vào thế kỷ VIII-IX đưa tiếng Anh cổ đến sự tiếp xúc với tiếng Bắc Âu cổ, một ngôn ngữ German Bắc. Ảnh hưởng của tiếng Bắc Âu cổ mạnh nhất là ở những phương ngữ đông bắc quanh York [khu vực mà Danelaw được áp dụng], nơi từng là trung tâm của sự thuộc địa hóa; ngày nay những ảnh hưởng này vẫn hiển hiện trong tiếng Scots và tiếng Anh bắc Anh.

Với cuộc xâm lược của người Norman năm 1066, thứ tiếng Anh cổ được "Bắc Âu hóa" giờ lại tiếp xúc với tiếng Norman cổ, một ngôn ngữ Rôman rất gần với tiếng Pháp. Tiếng Norman tại Anh cuối cùng phát triển thành tiếng Anglo-Norman. Vì tiếng Norman được nói chủ yếu bởi quý tộc và tầng lớp cao của xã hội, trong khi thường dân tiếp tục nói tiếng Anglo-Saxon, ảnh hưởng tiếng Norman mang đến một lượng lớn từ ngữ liên quan đến chính trị, luật pháp và sự thống trị.[39] Tiếng Anh trung đại lượt bỏ bớt hệ thống biến tố. Sự khác biệt giữa danh cách và đối cách mất đi [trừ ở đại từ], công cụ cách bị loại bỏ, và chức năng của sở hữu cách bị giới hạn. Hệ thống biến tố "quy tắc hóa" nhiều dạng biến tố bất quy tắc,[40] và dần dần đơn giản hóa hệ thống hợp, khiến cấu trúc câu kém mềm dẻo đi.[41] Trong Kinh Thánh Wycliffe thập niên 1380, đoạn Phúc Âm Mátthêu 8:20 được viết

Foxis han dennes, and briddis of heuene han nestis[42]

Ở đây, hậu tố thì hiện tại số nhiều -n ở động từ han [nguyên mẫu "haven", gốc từ ha-] hiện diện, nhưng không có cách ngữ pháp nào được thể hiện.

Đến thế kỷ XII, tiếng Anh trung đại phát triển hoàn toàn, dung hợp vào mình cả ảnh hưởng của tiếng Bắc Âu cổ và tiếng Norman; và tiếp tục được nói cho tới khoảng năm 1500 thì trở thành tiếng Anh hiện đại. Nền văn học tiếng Anh trung đại có những tác phẩm như The Canterbury Tales của Geoffrey Chaucer, và Le Morte d'Arthur của Malory.

Tiếng Anh cận đạiSửa đổi

Bài chi tiết: Tiếng Anh cận đại
Hình minh họa cuộc Great Vowel Shift, cho thấy cách phát âm nguyên âm dài dần thay đổi như thế nào, với các nguyên âm đóng dài i: và u: biến thành nguyên âm đôi

Thời kỳ tiếp theo là tiếng Anh cận đại [Early Modern English, 15001700]. Thời kỳ tiếng Anh cận đại nổi bật với cuộc Great Vowel Shift [13501700], tiếp tục đơn giản hóa biến tố, và sự chuẩn hóa ngôn ngữ.

Great Vowel Shift ảnh hưởng lên những nguyên âm dài được nhấn. Đây là một sự "biến đổi dây chuyền", tức là một âm được biến đổi làm tác động lên các âm khác nữa. Những nguyên âm vừa và nguyên âm mở được nâng lên, và nguyên âm đóng biến thành nguyên âm đôi. Ví dụ, từ bite ban đầu được phát âm giống từ beet ngày nay, nguyên âm thứ hai trong từ about được phát âm giống trong từ boot ngày này. Great Vowel Shift gây nên nhiều sự bất tương đồng trong cách viết, vì tiếng Anh hiện đại duy trì phần nhiều cách viết của tiếng Anh trung đại, và cũng giải thích tại sao, các ký tự nguyên âm trong tiếng Anh lại được phát âm rất khác khi so với những ngôn ngữ khác.[43][44]

Tiếng Anh trở thành ngôn ngữ uy tính dưới thời Henry V. Khoảng năm 1430, Tòa án Chancery tại Westminster bắt đầu sử dụng tiếng Anh để viết các tài liệu chính thức, và một dạng chuẩn mới, gọi là Chancery Standard, được hình thành dựa trên phương ngữ thành Luân Đôn và East Midlands. Năm 1476, William Caxton giới thiệu máy in ép tới nước Anh và bắt đầu xuất bản những quyển sách đầu tiên, làm lan rộng sự ảnh hưởng của dạng chuẩn mới.[45] Những tác phẩm của William Shakespeare và bản dịch Kinh Thánh được ủy quyền bởi Vua James I đại diện cho nền văn học thời kỳ này. Sau cuộc Vowel Shift, tiếng Anh cận đại vẫn có nét khác biệt với tiếng Anh ngày nay: ví dụ, các cụm phụ âm /kn ɡn sw/ trong knight, gnat, và sword vẫn được phát âm đầy đủ. Những đặc điểm mà độc giả của Shakespeare ngày nay có thể thấy kỳ quặc hay lỗi thời thường đại diện cho những nét đặc trưng của tiếng Anh cận đại.[46]

Trong Kinh Thánh Vua James 1611, viết bằng tiếng Anh cận đại, Mátthêu 8:20:

The Foxes haue holes and the birds of the ayre haue nests[38]

Sự lan rộng của tiếng Anh hiện đạiSửa đổi

Tới cuối thế kỷ XVIII, Đế quốc Anh đã lan rộng tiếng Anh lên hầu khắp các thuộc địa và vùng thống trị. Thương mại, khoa học và kỹ thuật, ngoại giao, nghệ thuật, giáo dục đều góp phần đưa tiếng Anh trở thành ngôn ngữ toàn cầu đích thực đầu tiên. Tiếng Anh cũng trở thành ngôn ngữ giao tiếp quốc tế.[47][48] Do nước Anh lập nên nhiều thuộc địa, những thuộc địa này lại giành độc lập và phát triển cách nói và viết tiếng Anh riêng. Tiếng Anh hiện diện ở Bắc Mỹ, Ấn Độ, một phần châu Phi, Australasia, và nhiều vùng khác. Thời hậu thuộc địa, những quốc gia mới với nhiều ngôn ngữ bản địa thường chọn tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức để tránh việc một ngôn ngữ bản địa đứng trên những ngôn ngữ khác.[49][50][51] Thế kỷ XX, sự phát triển và tầm ảnh hưởng văn hóa, chính trị của Hoa Kỳ như một siêu cường sau Thế Chiến thứ II đã tăng tốc việc lan rộng ngôn ngữ này ra toàn cầu.[52][53] Đến thế kỷ XXI, tiếng Anh được nói và viết nhiều hơn bất kỳ ngôn ngữ nào trong lịch sử.[54]

Phân bố địa lýSửa đổi

Xem thêm: Danh sách lãnh thổ nơi tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức và Danh sách quốc gia theo số người nói tiếng Anh
Phần trăm số người bản ngữ tiếng Anh.
Phần trăm số người nói tiếng Anh theo quốc gia.
80100%
6080%
4060%
2040%
020%
Không rõ

Tính đến năm 2016, 400 triệu người có ngôn ngữ mẹ đẻ là tiếng Anh, và 1,1 tỉ người dùng nó làm ngôn ngữ thứ hai hoặc ngoại ngữ.[55] Tiếng Anh là ngôn ngữ đứng thứ ba về số người bản ngữ, sau tiếng Quan Thoại và tiếng Tây Ban Nha.[10] Tuy nhiên, khi kết hợp số người bản ngữ và phi bản ngữ, nó có thể, tùy theo ước tính, là ngôn ngữ phổ biến nhất thế giới.[54][56][57][58] Tiếng Anh được nói bởi các cộng đồng ở mọi nơi và ở hầu khắp các hòn đảo trên các đại dương.[59]

Ba vòng tròn quốc gia nói tiếng AnhSửa đổi

Braj Kachru phân biệt các quốc gia nơi tiếng Anh được nói bằng mô hình ba vòng tròn.[60] Trong mô hình này, "vòng trong" là quốc gia với các cộng đồng bản ngữ tiếng Anh lớn, "vòng ngoài" là các quốc gia nơi tiếng Anh chỉ là bản ngữ của số ít nhưng được sử dụng rộng rãi trong giáo dục, truyền thông và các mục đích khác, và "vòng mở rộng" là các quốc gia nơi nhiều người học tiếng Anh. Ba vòng tròn này thay đổi theo thời gian.[61]

Ba vòng tròn tiếng Anh của Braj Kachru.

Những quốc gia với các cộng đồng bản ngữ lớn gồm Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Hoa Kỳ, Úc, Canada, Cộng hòa Ireland, và New Zealand, những nơi đa phần dân số nói tiếng Anh, và Cộng hòa Nam Phi, nơi một thiểu số đáng kể nói tiếng Anh. Các quốc gia đông người bản ngữ tiếng Anh nhất là Hoa Kỳ [ít nhất 231 triệu],[62] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland [60 triệu],[63][64][65] Canada [19 triệu],[66] Úc [ít nhất 17 triệu],[67] Cộng hòa Nam Phi [4,8 triệu],[68] Cộng hòa Ireland [4,2 triệu], và New Zealand [3,7 triệu].[69] Ở những quốc gia này, con của những người bản ngữ học tiếng Anh từ cha mẹ, còn người bản địa nói ngôn ngữ khác hay người nhập cư thường học tiếng Anh để giao tiếp với mọi người xung quanh.[70]

Ngữ âm và âm vị họcSửa đổi

Bài chi tiết: Âm vị học tiếng Anh

Ngữ âm và hệ thống âm vị tiếng Anh thay đổi theo từng phương ngữ, tuy thường không cản trở việc giao tiếp. Phần này chủ yếu mô tả cách phát âm chuẩn tại Vương quốc Liên hiệp và Hoa Kỳ: Received Pronunciation [RP] và General American [GA]. Những ký tự ngữ âm bên dưới là của bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế [IPA].[71][72][73]

Phụ âm là gìSửa đổi

Đa số các phương ngữ tiếng Anh có cùng 24phụ âm. Hệ thống phụ âm bên dưới đúng với tiếng Anh Mỹ California,[74] và RP.[75]

Âm vị phụ âm Môi Răng Chân răng Sau
chân răng Vòm Ngạc mềm Thanh hầu Mũi m n ŋ Tắc p b t d k ɡ Tắc xát Xát f v θ ð s z ʃ ʒ h Tiếp cận l ɹ* j w

* Thường được ghi là /r/.

Trong bảng trên, khi âm cản [tắc, tắc xát, và xát] đi theo cặp, như /p b/, /tʃ dʒ/, và /s z/, thì âm đầu là fortis [mạnh] và thứ hai là lenis [yếu]. Những phụ âm cản fortis [như /p tʃ s/] được phát âm căng về cơ và hơi hơn phụ âm lenis [như /b dʒ z/], và luôn luôn vô thanh. Phụ âm lenis hữu thanh một phần khi ở đầu và cuối từ, và hữu thanh hoàn toàn khi nằm giữa hai nguyên âm. Những âm tắc fortis như /p/ có thêm vài đặc điểm ngữ âm khác ở đa phần phương ngữ: nó trở thành phụ âm bật hơi [pʰ] khi đứng một mình ở đầu một âm tiết được nhấn, không bật hơi ở đa số các trường hợp khác, và thường biến thành âm không thả hơi [p̚ ] hay âm thanh hầu hóa trước [ˀp] ở cuối âm tiết. Ở từ đơn âm tiết, nguyên âm đứng trước phụ âm tắc fortis được rút ngắn: nên nip [nɪˑp̬] có một nguyên âm ngắn [về mặt ngữ âm, không phải về mặt âm vị] hơn nib.[76]

  • phụ âm tắc lenis: bin [b̥ɪˑn], about [əˈbaʊt], nib [nɪˑb̥]
  • phụ âm tắc fortis: pin [ˈpʰɪn], spin [spɪn], happy [ˈhæpi], nip [ˈnɪp̚ ] hay [ˈnɪˀp]

Trong RP, âm tiếp cận cạnh lưỡi chân răng /l/, có hai tha âm: [l] thông thường và "sáng", như trong light ['nhẹ, ánh sáng'], và [ɫ] "tối" và được ngạc mềm hóa, như trong full ['no, đầy'].[77] GA dùng ɫ trong hầu hết trường hợp.[78]

  • l thường: RP light [laɪt]
  • l "tối": RP và GA full [fʊɫ], GA light [ɫaɪt]

Tất cả phụ âm tiếp cận [/l, r/] và phụ âm mũi [/m, n, ŋ/] được vô thanh hóa khi đứng sau một âm cản vô thanh, và được âm tiết hóa khi nằm cuối từ, sau một phụ âm khác.[79]

  • vô thanh hóa: clay [ˈkl̥ɛɪ̯] và snow [ˈsn̥oʊ]
  • âm tiết hóa: paddle [pad.l̩], và button [bʌt.n̩]

Nguyên âm là gìSửa đổi

Sự phát âm nguyên âm biến thiên theo phương ngữ và là một trong các khía cạnh dễ nhận thấy nhất trong giọng của người nói. Bảng dưới là các âm vị nguyên âm trong Received Pronunciation [RP] và General American [GA], và những từ mà chúng xuất hiện. Âm vị được thể hiện bằng IPA; những từ trong RP là chuẩn trong các từ điển nước Anh.

nguyên âm đơn RP GA từ i need ɪ bid e ɛ bed æ back nguyên âm đơn RP GA từ [ɪ] ɨ roses ə comma ɜː ɜr bird ʌ but nguyên âm đơn RP GA word u food ʊ good ɔː ɔ paw ɒ cloth ɑ box ɑː bra nguyên âm đôi RP GA word bay əʊ road cry cow ɔɪ boy

Trong RP, độ dài nguyên âm được phân biệt; nguyên âm dài được đánh dấu ⟨ː⟩, ví dụ, nguyên âm trong need [niːd] khác với trong bid [bɪd]. GA không có nguyên âm dài.

Ngữ phápSửa đổi

Bài chi tiết: Ngữ pháp tiếng Anh

Khác với nhiều ngôn ngữ Ấn-Âu khác, tiếng Anh đã gần như loại bỏ hệ thống biến tố dựa trên cách để thay bằng cấu trúc phân tích. Đại từ nhân xưng duy trì hệ thống cách hoàn chỉnh hơn những lớp từ khác. Tiếng Anh có bảy lớp từ chính: động từ, danh từ, tính từ, trạng từ, hạn định từ [tức mạo từ], giới từ, và liên từ. Có thể tách đại từ khỏi danh từ, và thêm vào thán từ.[80] Tiếng Anh có một tập hợp trợ động từ phong phú, như have [nghĩa đen 'có'] và do ['làm']. Câu nghi vấn có do-support, và wh-movement [từ hỏi wh- đứng đầu].

Một vài đặc điểm tiêu biểu của ngữ tộc German vẫn còn ở tiếng Anh, như những thân từ được biến tố "mạnh" thông qua ablaut [tức đổi nguyên âm của thân từ, tiêu biểu trong speak/spoke và foot/feet] và thân từ "yếu" biến tố nhờ hậu tố [như love/loved, hand/hands]. Vết tích của hệ thống cách và giống hiện diện trong đại từ [he/him, who/whom] và sự biến tố động từ to be.

Trong ví dụ sau, cả bảy lớp từ có mặt:[81]

The chairman of the committee and the loquacious politician clashed violently when the meeting started HĐT. DT. GT. HĐT. DT. LT. HĐT. TiT. DT. ĐT. TrT. LT. HĐT. DT. ĐT. [Chủ tịch ủy ban và vị chính khách lắm lời va vào nhau dữ dội khi cuộc họp bắt đầu]

Danh từ là gìSửa đổi

Danh từ dùng biến tố để chỉ số và sự sở hữu. Danh từ mới có thể được tạo ra bằng cách ghép từ [gọi là compound noun]. Danh từ được chia ra thành danh từ riêng và danh từ chung. Danh từ cũng được chia thành danh từ cụ thể [như "table" - cái bàn] và danh từ trừu tượng [như "sadness" - nỗi buồn], và về mặt ngữ pháp gồm danh từ đếm được và không đếm được.[82]

Đa số danh từ đếm được có thể biến tố để thể hiện số nhiều nhờ hậu tố -s/es, nhưng một số có dạng số nhiều bất quy tắc. Danh từ không đếm được chỉ có thể "số nhiều hóa" nhờ một danh từ có chức năng như phân loại từ [ví dụ one loaf of bread, two loaves of bread].[83]

Ví dụ:

Cách lập số nhiều thông thường:

Số ít: cat, dog Số nhiều: cats, dogs

Cách lập số nhiều bất quy tắc:

Số ít: man, woman, foot, fish, ox, knife, mouse Số nhiều: men, women, feet, fish, oxen, knives, mice

Sự sở hữu được thể hiện bằng [']s [thường gọi là hậu tố sở hữu], hay giới từ of. Về lịch sử [']s được dùng cho danh từ chỉ vật sống, còn of dùng cho danh từ chỉ vật không sống. Ngày nay sự khác biệt này ít rõ ràng hơn. Về mặt chính tả, hậu tố -s được tách khỏi gốc danh từ bởi dấu apostrophe.

Cấu trúc sở hữu:

Với -s: The woman's husband's child Với of: The child of the husband of the woman [Con của chồng của người phụ nữ]

Động từ là gìSửa đổi

Động từ tiếng Anh được chia theo thì và thể, và hợp [agreement] với đại từ ngôi số ba số ít. Chỉ động từ to be vẫn phải hợp với đại từ ngôi thứ nhất và thứ hai số nhiều.[84] Trợ động từ như have và be đi kèm với động từ ở dạng hoàn thành và tiếp diễn. Trợ động từ khác với động từ thường ở chỗ từ not [chỉ sự phủ định] có thể đi ngay sau chúng [ví dụ, have not và do not], và chúng có thể đứng đầu trong câu nghi vấn.[85][86]

Chú giảiSửa đổi

  1. ^ OxfordLearner'sDictionary 2015, Entry: English Pronunciation.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFOxfordLearner'sDictionary2015 [trợ giúp]
  2. ^ a b Crystal 2006, tr.424426.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFCrystal2006 [trợ giúp]
  3. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập [2013]. Tiếng Anh chuẩn. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology. Đã bỏ qua tham số không rõ |chapterurl= [trợ giúp]
  4. ^ Crystal 2003a, tr.6.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFCrystal2003a [trợ giúp]
  5. ^ Wardhaugh 2010, tr.55.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFWardhaugh2010 [trợ giúp]
  6. ^ Finkenstaedt, Thomas; Dieter Wolff [1973]. Ordered profusion; studies in dictionaries and the English lexicon. C. Winter. ISBN3-533-02253-6.
  7. ^ Crystal 2003b, tr.30.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFCrystal2003b [trợ giúp]
  8. ^ How English evolved into a global language. BBC. ngày 20 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2015.
  9. ^ The Routes of English 2015.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFThe_Routes_of_English2015 [trợ giúp]
  10. ^ a b Ethnologue 2010.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFEthnologue2010 [trợ giúp]
  11. ^ Crystal 2003b, tr.108109.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFCrystal2003b [trợ giúp]
  12. ^ HowManyWords 2015.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFHowManyWords2015 [trợ giúp]
  13. ^ Algeo 1999.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFAlgeo1999 [trợ giúp]
  14. ^ König 1994, tr.539.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFKönig1994 [trợ giúp]
  15. ^ Bammesberger 1992, tr.2930.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFBammesberger1992 [trợ giúp]
  16. ^ Bammesberger 1992, tr.30.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFBammesberger1992 [trợ giúp]
  17. ^ Robinson 1992.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFRobinson1992 [trợ giúp]
  18. ^ Romaine 1982, tr.5665.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFRomaine1982 [trợ giúp]
  19. ^ Barry 1982, tr.8687.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFBarry1982 [trợ giúp]
  20. ^ Durrell 2006.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFDurrell2006 [trợ giúp]
  21. ^ Harbert 2007.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFHarbert2007 [trợ giúp]
  22. ^ Thomason & Kaufman 1988, tr.264265.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFThomasonKaufman1988 [trợ giúp]
  23. ^ Watts 2011, Chapter 4.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFWatts2011 [trợ giúp]
  24. ^ König & van der Auwera 1994.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFKönigvan_der_Auwera1994 [trợ giúp]
  25. ^ Collingwood & Myres 1936.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFCollingwoodMyres1936 [trợ giúp]
  26. ^ Graddol, Leith & Swann et al. 2007.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFGraddolLeithSwann_et_al.2007 [trợ giúp]
  27. ^ Blench & Spriggs 1999.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFBlenchSpriggs1999 [trợ giúp]
  28. ^ Bosworth & Toller 1921.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFBosworthToller1921 [trợ giúp]
  29. ^ Campbell 1959, tr.4.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFCampbell1959 [trợ giúp]
  30. ^ Toon 1992, Chapter: Old English Dialects.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFToon1992 [trợ giúp]
  31. ^ Donoghue 2008.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFDonoghue2008 [trợ giúp]
  32. ^ Việc thứ tiếng này là phương ngữ hay ngôn ngữ còn chưa thống nhất.
  33. ^ a b Gneuss 2013, tr.23.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFGneuss2013 [trợ giúp]
  34. ^ Denison & Hogg 2006, tr.3031.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFDenisonHogg2006 [trợ giúp]
  35. ^ Hogg 1992, Chapter 3. Phonology and Morphology.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFHogg1992 [trợ giúp]
  36. ^ Smith 2009.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFSmith2009 [trợ giúp]
  37. ^ Trask & Trask 2010.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFTraskTrask2010 [trợ giúp]
  38. ^ a b Lass 2006, tr.4647.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFLass2006 [trợ giúp]
  39. ^ Svartvik & Leech 2006, tr.39.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFSvartvikLeech2006 [trợ giúp]
  40. ^ Lass 1992.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFLass1992 [trợ giúp]
  41. ^ Fischer & van der Wurff 2006, tr.11113.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFFischervan_der_Wurff2006 [trợ giúp]
  42. ^ Wycliffe, John. Bible [PDF]. Wesley NNU.
  43. ^ Lass 2000.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFLass2000 [trợ giúp]
  44. ^ Görlach 1991, tr.6670.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFGörlach2991 [trợ giúp]
  45. ^ Nevalainen & Tieken-Boon van Ostade 2006, tr.27479.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFNevalainenTieken-Boon_van_Ostade2006 [trợ giúp]
  46. ^ Cercignani 1981.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFCercignani1981 [trợ giúp]
  47. ^ How English evolved into a global language 2010.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFHow_English_evolved_into_a_global_language2010 [trợ giúp]
  48. ^ The Routes of English.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFThe_Routes_of_English [trợ giúp]
  49. ^ Romaine 2006, tr.586.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFRomaine2006 [trợ giúp]
  50. ^ Mufwene 2006, tr.614.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMufwene2006 [trợ giúp]
  51. ^ Northrup 2013, tr.8186.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFNorthrup2013 [trợ giúp]
  52. ^ Graddol 2006.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFGraddol2006 [trợ giúp]
  53. ^ Crystal 2003a.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFCrystal2003a [trợ giúp]
  54. ^ a b McCrum, MacNeil & Cran 2003, tr.910.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMcCrumMacNeilCran2003 [trợ giúp]
  55. ^ Which countries are best at English as a second language?. World Economic Forum. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2016.
  56. ^ Crystal 2003a, tr.69.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFCrystal2003a [trợ giúp]
  57. ^ English. Ethnologue. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2016.
  58. ^ Chinese, Mandarin. Ethnologue. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl= và |archive-url= [trợ giúp]; Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate= và |archive-date= [trợ giúp]
  59. ^ Crystal 2003b, tr.106.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFCrystal2003b [trợ giúp]
  60. ^ Svartvik & Leech 2006, tr.2.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFSvartvikLeech2006 [trợ giúp]
  61. ^ Kachru 2006, tr.196.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFKachru2006 [trợ giúp]
  62. ^ Ryan 2013, Table 1.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFRyan2013 [trợ giúp]
  63. ^ Office for National Statistics 2013, Key Points.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFOffice_for_National_Statistics2013 [trợ giúp]
  64. ^ National Records of Scotland 2013.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFNational_Records_of_Scotland2013 [trợ giúp]
  65. ^ Northern Ireland Statistics and Research Agency 2012, Table KS207NI: Main Language.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFNorthern_Ireland_Statistics_and_Research_Agency2012 [trợ giúp]
  66. ^ Statistics Canada 2014.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFStatistics_Canada2014 [trợ giúp]
  67. ^ Australian Bureau of Statistics 2013.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFAustralian_Bureau_of_Statistics2013 [trợ giúp]
  68. ^ Statistics South Africa 2012, Table 2.5 Population by first language spoken and province [number].Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFStatistics_South_Africa2012 [trợ giúp]
  69. ^ Statistics New Zealand 2014.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFStatistics_New_Zealand2014 [trợ giúp]
  70. ^ Bao 2006, tr.377.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFBao2006 [trợ giúp]
  71. ^ Carr & Honeybone 2007.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFCarrHoneybone2007 [trợ giúp]
  72. ^ Bermúdez-Otero & McMahon 2006.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFBermúdez-OteroMcMahon2006 [trợ giúp]
  73. ^ MacMahon 2006.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMacMahon2006 [trợ giúp]
  74. ^ International Phonetic Association 1999, tr.4142.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFInternational_Phonetic_Association1999 [trợ giúp]
  75. ^ König 1994, tr.534.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFKönig1994 [trợ giúp]
  76. ^ Collins & Mees 2003, tr.4753.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFCollinsMees2003 [trợ giúp]
  77. ^ Trudgill & Hannah 2008, tr.13.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFTrudgillHannah2008 [trợ giúp]
  78. ^ Trudgill & Hannah 2008, tr.41.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFTrudgillHannah2008 [trợ giúp]
  79. ^ Brinton & Brinton 2010, tr.5659.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFBrintonBrinton2010 [trợ giúp]
  80. ^ Huddleston & Pullum 2002, tr.22.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFHuddlestonPullum2002 [trợ giúp]
  81. ^ Aarts & Haegeman 2006, tr.118.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFAartsHaegeman2006 [trợ giúp]
  82. ^ Payne & Huddleston 2002.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFPayneHuddleston2002 [trợ giúp]
  83. ^ Huddleston & Pullum 2002, tr.5657.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFHuddlestonPullum2002 [trợ giúp]
  84. ^ König 1994, tr.540.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFKönig1994 [trợ giúp]
  85. ^ Huddleston & Pullum 2002, tr.51.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFHuddlestonPullum2002 [trợ giúp]
  86. ^ König 1994, tr.541.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFKönig1994 [trợ giúp]

Liên kết ngoàiSửa đổi

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tiếng Anh. Có sẵn phiên bản Tiếng Anh của Wikipedia, bách khoa toàn thư mở

Video liên quan

Chủ Đề