Có tất cả bao nhiêu loại bộ ba khác nhau
Các bộ ba khác nhau bởi: 1.Số lượng nuclêôtit; 2.Thành phần nuclêôtit; 4. Số lượng liên kết photphodieste. Các câu hỏi tương tự
1.Số lượng nuclêôtit; 3. Trình tự các nuclêôtit; Câu trả lời đúng là: A. 2 và 3. B. 1, 2 và 3. C. 1 và 4.
1.Số lượng nuclêôtit; 3. Trình tự các nuclêôtit; 4. Số lượng liên kết photphodieste. Câu trả lời đúng là A. 2 và 3. B. 1, 2 và 3. C. 1 và 4. D. 3 và 4.
1. Số lượng nuclêôtít 3. Trình tự các nuclêôtit Câu trả lời đúng là: A. 2 và 3 B. 1 và 3 C. 1 và 4 D. 3 và 4
Các bộ ba khác nhau bởi 1. Số lượng nucleotit; 2. Thành phần nucleotit; 3. Trình tự các nucleotit; 4. Số lượng liên kết photphođieste. Câu trả lời đúng là: A. 2 và 3 B. 1, 2 và 3 C. 1 và 4 D. 3 và 4
Các bộ ba khác nhau bởi 1. Số lượng nucleotit; 2. Thành phần nucleotit. 3. Trình tự các nucleotit; 4. Số lượng liên kết photphođieste. Câu trả lời đúng là: A. 2 và 3 B. 1, 2 và 3 C. 1 và 4 D. 3 và 4
1. Số lượng nuclêôtit của từng loại gen B là A=T=300; G=X=900. 3. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là 2699 liên kết. 5. Dạng đột biến xảy ra là thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Đây là dạng đột biến có thể làm thay đổi trình tự axit amin trong protein và làm thay đổi chức năng của protein.
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Số nuclêôtit loại A ở mạch 1 là 450. (2) Số nuclêôtit loại G ở mạch 2 là 750. (3) Gen nhân đôi 2 lần, cần môi trường cung cấp 1800 nuclêôtit loại A. (4) Tỉ lệ các loại nuclêôtit trên mạch 2 là A : T : G : X = 1 :3 :5 :1. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hidro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có số lượng nuclêôtit loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nuclêôtit loại A trên mạch đó. Số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai: A. Mạch 2 có số lượng các loại nucleotit A= 575; T=115 ; G= 345; X= 345 B. phân tử ADN có A=T=G=X=690 C. Số lượng liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN trên là 2758 D. khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nu loại A và 2070 nuclêôtit loại X
Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hiđro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có số lượng nuclêôtit loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nuclêôtit loại A trên mạch đó. Số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai: A. Khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nuclêôtit loại A và 2070 nu loại X B. Số lượng liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN trên là 2758 C. Phân tử ADN có A = T = G = X = 690 D. Mạch 2 có số lượng các loại nu A = 575; T = 115; G = 345; X = 345
VietJack Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi. Mã di truyền là phần mật mã quy định thông tin về trình tự các amino acid đã được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen. Hình thức mã hoá này thống nhất ở hầu hết các loài sinh vật, trong đó, ba nucleotide liên tiếp trên mạch mã gốc DNA của gene, sẽ quy định một loại amino acid nhất định. Do đó, mã di truyền còn được gọi là mã bộ ba, và tổ hợp ba nucleotide được gọi là một bộ ba mã hoá. Trong DNA có bốn loại nucleotide khác nhau bởi các gốc nucleobase là Adenine (viết tắt là A), Thymine (viết tắt là T), Cytosine (tiếng Việt còn gọi là Xytosine, viết tắt là X hoặc C), và Guanine (viết tắt là G). Các bộ ba nucleotide trong mỗi mạch đơn của chuỗi xoắn kép DNA khi giảm phân, là một tổ hợp của 3 trong bốn loại nucleotide này, gọi là Triplet. Từ các mạch đơn DNA này được các RNA thông tin nhân bản lên thành các mã sao. Quá trình này các Triplet được sao thành các codon của RNA. Nhưng các codon khác với triplet, (đây là bản sao âm bản của triplet thay vì sao nguyên bản), codon là bộ ba các ribo-nucleotide có gốc là nucleobase đối ứng với các nucleobase của nucleotide trong triplet đối ứng gốc (Nguyên tắc bổ sung). Nhưng A không đối ứng thành T (như trong 2 mạch của chuỗi xoắn kép DNA) mà thành Uracil (U) của RNA thông tin. Còn T vẫn đối ứng thành A, và X (C) và G thì vẫn đối ứng với nhau (X (C) thành G, và G thành X (C)).
Theo vị trí của mã di truyền, thì mã di truyền được chia làm ba loại
Năm 1966, tất cả 64 codon đã được giải hoàn toàn bằng thực nghiệm. Sau đây là bảng các codon và amino acid tương ứng [1]
Phương tiện liên quan tới Genetic code tại Wikimedia Commons
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Mã_di_truyền&oldid=67166916” |